Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần những giấy tờ gì?
Hiện nay, do nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài ngày càng tăng trong các lĩnh vực ngành nghề đòi hỏi kỹ thuật cao như: Giám đốc điều hành, Chuyên gia kỹ thuật, Giáo viên tiếng anh… Để tuyển dụng lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc thì cần làm hồ sơ xin giấy phép lao động theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, Luật Dương Gia sẽ làm rõ các quy định của pháp luật về điều kiện và thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
1. Cơ sở pháp lý
2. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 9 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thông thường
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài ( tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động , công văn chấp thuận sử dụng lao động,…)
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt
– Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì ngoài hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động như trên cần có thêm giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
– Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì ngoài hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động như trên cần có thêm giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
– Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định của Bộ luật lao động 2012 mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì ngoài hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động như trên cần có thêm văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;
4. Thủ tục cấp giấy phép lao động
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Trình tự cấp giấy phép lao động
– Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
– Khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
5. Thời gian giải quyết và cơ quan thẩm quyền
– Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cơ quan thẩm quyền: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
6. Dịch vụ của Luật Dương Gia
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc cấp giấy phép lao động.
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, trực tiếp soạn các giấy tờ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng.
– Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, công chứng dịch thuật giấy tờ cần thiết: Bằng, xác nhận,…
– Tư vấn hỗ trợ khách thực hiện thủ tục cấp lý lịch tư pháp Việt Nam cho người nước ngoài (nếu có).
– Tư vấn khách hàng các thủ tục cần thực hiện sau khi nhận được giấy phép lao động.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về luật lao động của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật lao động trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
- Luật sư tư vấn pháp luật lao động trực tuyến qua email, bằng văn bản
- Tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động trực tiếp tại văn phòng
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!