Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2015 - 2019. Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 – 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 -31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu:
1. Số thứ tự các khoản trong Điều 1 được thay đổi như sau:
Thay đổi từ “a)” hành từ “1”.
Thay đổi từ “b)” thành từ “2”.
Thay đổi từ “c)” thành từ “3.”.
Thay đổi từ “d)” thành từ “4.”.
Thay đổi từ “đ)” thành từ “5.”.
Thay đổi từ “e)” thành từ “6.”.
2. Bổ sung khoản 7 và khoản 8 như sau:
“7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
8. Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung, như sau:
“1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
Đối với đất nông nghiệp tại đô thị: cách xác định loại đường, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định loại đường, vị trí đất ở trong đô thị quy định tại điểm h khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
– Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
– Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên”.
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 4, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.”
b) Bổ sung Khoản 5 như sau:
“5. Đối với các thửa đất, khu đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; Mà các thửa đất, khu đất này có hình dáng, địa thế cá biệt (như: cù lao, tiểu đảo…) hoặc các thửa đất, khu đất thuộc khu vực nông thôn các huyện, thành phố, có vị trí sâu hơn 500 mét kể từ vị trí cuối cùng của bảng giá đất (vị trí 2 khu vực 3) hoặc các thửa đất, khu đất thuộc khu vực đô thị có vị trí sâu hơn 200 mét kể từ vị trí cuối cùng của bảng giá (vị trí cuối cùng tại thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa là vị trí 5 hoặc tại các huyện là vị trí 4 các tuyến đường) thì giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cụ thể của dự án được xác định theo mức giá phù hợp, nhưng không được thấp hơn 70% giá đất của vị trí cuối cùng của khu vực, loại đường do UBND tỉnh đã quy định.”.
3. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị (áp dụng chung cho các loại đường)
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Thành phố Vũng Tàu | 158 | 158 | 158 | 158 | 158 |
Thành phố Bà Rịa | 126 | 126 | 126 | 126 | 126 |
Áp dụng đối với thị trấn các huyện Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Thị trấn thuộc các huyện | 101 | 91 | 82 | 61 |
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Thành phố Vũng Tàu | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
Thành phố Bà Rịa | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 |
Áp dụng đối thị trấn các huyện Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Thị trấn thuộc các huyện | 38 | 38 | 38 | 38 |
2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 90 | 77 | 65 | 55 |
Khu vực 2 | 47 | 40 | 34 | 29 |
Khu vực 3 | 25 | 21 | 21 | 21 |
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 34 | 29 | 24 | 21 |
Khu vực 2 | 18 | 15 | 13 | 11 |
Khu vực 3 | 9 | 9 | 9 | 9 |
b) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 90 | 54 | 38 | 26 |
Loại 2 | 54 | 32 | 23 | 16 |
Loại 3 | 32 | 19 | 15 | 15 |
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 34 | 21 | 14 | 10 |
Loại 2 | 21 | 12 | 9 | 9 |
Loại 3 | 12 | 9 | 9 | 9 |
3. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 |
Đơn giá | 74 | 45 | 34 |
4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 6, Điều 8:
“6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối”.
b) Bãi bỏ khoản 7 Điều 8.
c) Bổ sung Khoản 12 như sau:
“12. Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì UBND các huyện, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết”.
d) Bổ sung Khoản 13 như sau:
“13. Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong Quy định này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có thời gian sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm được xác định theo quy định như sau:
a) Trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất:
Giá đất của thời hạn thuê đất | = | Giá đất cụ thể được UBND tỉnh phê duyệt | x | Thời hạn thuê đất |
70 năm |
b) Trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất:
Giá đất của thời hạn thuê đất | = | Giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) Hệ số điều chỉnh giá đất | x | Thời hạn thuê đất |
70 năm |
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Quyết định này bãi bỏ khoản 1 Điều 1; khoản 4 Điều 4; Điều 5; khoản 6 và khoản 7 Điều 8 của quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu./.
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU:
1. Những tuyến đường thuộc đô thị:
a. Điều chỉnh tên đường, điểm đầu và điểm cuối tiếp giáp của các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
| |||||
Từ | Đến |
| |||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
| ||||||
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
21 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B) | Lê Hồng Phong | Vòng xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN) | 1 | 15.600 | 10.140 | 7.605 | 5.704 | 4.278 | ||
188 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, p.11, P.12) | Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 | Bình Giã P.10 | 3 | 0,75 | 5.733 | 3.727 | 2.795 | 2.096 | 1.572 | |
83 | Lương Thế Vinh |
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại
- Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!