Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Ngày đăng: 04/10/2017 09:00:31  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 01:10:04  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2015 – 2019

Trang chủ » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2015 – 2019
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2017. Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


    Quyết định 66/2015/QĐ-UBND ​Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    QUY ĐỊNH

    BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

    Điều 1. Quy định chung

    1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể

    a) Đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).

    b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.

    Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.

    c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi bộ đến thửa đất.

    d) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.

    đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.

    e) Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong quy định này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử dụng đất dưới 70 năm (trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm vẫn áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm) thì giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm được xác định theo công thức:

    Giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm

    =

    Giá đất trong bảng giá đất

    x

    Số năm sử dụng đất

    70

    g) Nguyên tắc xác định giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

    – Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.

    – Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

    – Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

    2. Phân loại khu vực, vị trí

    a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác

    – Khu vực 1 (KV1): bao gồm

    + Đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý;

    + Đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.

    – Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng.

    – Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét.

    – Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

    – Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.

    – Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 300 mét.

    b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

    – Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.

    – Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng

    – Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

    – Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 150 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 150 mét.

    – Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.

    – Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 300 mét.

    c) Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

    – Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

    – Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.

    – Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

    – Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét.

    3. Cách thức xác định đơn giá đất

    a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác:

    – Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này.

    – Khu vực và vị trí được xác định theo khoản 1, 2 Điều này.

    b) Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo công thức:

    Đơn giá đất

    =

    Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí

    x

    Hệ số (Đ)

    – Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo khoản 1, 2 Điều này.

    – Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông thôn), Điều 5 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) của Quy định này.

    – Hệ số (Đ) được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:

    STT

    Huyện, thị xã, thành phố

    Trang

    Phụ lục  I, III, V (đất tại nông thôn – khu vực 1)

    Phụ lục  II, IV, VI
    (đất tại nông thôn – khu vực 2)

    Phụ lục VII, VIII, IX
    (đất tại  đô thị)

    1

    Thành phố Thủ Dầu Một

    01 – 10

    2

    Thị xã Thuận An

    01

    01 – 02

    10 – 24

    3

    Thị xã Dĩ An

    24 – 34

    4

    Thị xã Bến Cát

    01

    02 – 03

    34 – 36

    5

    Thị xã Tân Uyên

    01 – 02

    03

    36 – 39

    6

    Huyện Bàu Bàng

    02

    03 – 04

    7

    Huyện Bắc Tân Uyên

    02

    04 – 05

    8

    Huyện Phú Giáo

    03

    05 – 06

    39 – 41

    9

    Huyện Dầu Tiếng

    03 – 04

    06 – 08

    41 – 43

    Điều 2. Khu vực đất giáp ranh

    1. Khu vực đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố

    – Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của mỗi tỉnh, thành phố 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì phạm vi khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy.

    – Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh có chiều rộng trên 100 mét thì không xác định khu vực đất giáp ranh.

    – Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố được xác định theo nguyên tắc:

    + Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.

    + Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai tỉnh, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.

    2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh

    – Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

    – Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

    – Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc

    + Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

    + Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

    3. Khu vực đất giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong tỉnh

    – Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

    – Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

    – Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc

    + Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

    + Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

    Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác

    1. Thành phố Thủ Dầu Một

    Vị trí

    Đơn giá chuẩn theo khu vực
    (ĐVT: 1.000 đ/m2)

    Khu vực 1

    1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

    Vị trí 1

    340

    Vị trí 2

    310

    Vị trí 3

    270

    Vị trí 4

    210

    2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

    Vị trí 1

    400

    Vị trí 2

    380

    Vị trí 3

    310

    Vị trí 4

    230

    3. Đất rừng sản xuất:

    140

    4. Đất nuôi trồng thủy sản:

    200

    2. Thị xã Thuận An

    Vị trí

    Đơn giá chuẩn theo khu vực
    (ĐVT: 1.000 đ/m2)

    Khu vực 1

    Khu vực 2

    1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

    Vị trí 1

    290

    260

    Vị trí 2

    260

    220

    Vị trí 3

    200

    180

    Vị trí 4

    150

    150

    2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

    Vị trí 1

    350

    310

    Vị trí 2

    310

    270

    Vị trí 3

    220

    200

    Vị trí 4

    160

    160

    3. Đất rừng sản xuất:

    130

    110

    4. Đất nuôi trồng thủy sản:

    170

    150

    3. Thị xã Dĩ An

    Vị trí

    Đơn giá chuẩn theo khu vực
    (ĐVT: 1.000 đ/m2)

    Khu vực 1

    1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

    Vị trí 1

    290

    Vị trí 2

    260

    Vị trí 3

    200

    Vị trí 4

    150

    2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

    Vị trí 1

    350

    Vị trí 2

    310

    Vị trí 3

    220

    Vị trí 4

    160

    3. Đất rừng sản xuất:

    130

    4. Đất nuôi trồng thủy sản:

    170

    4. Thị xã Bến Cát

    Vị trí

    Đơn giá chuẩn theo khu vực
    (ĐVT: 1.000 đ/m2)

    Khu vực 1

    Khu vực 2

    1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

    Vị trí 1

    145

    105

    Vị trí 2

    115

    95

    Vị trí 3

    100

    85

    Vị trí 4

    75

    75

    2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

    Vị trí 1

    160

    135

    Vị trí 2

    135

    105

    Vị trí 3

    115

    95

    Vị trí 4

    85

    85

    3. Đất rừng sản xuất:

    60

    50

    4. Đất nuôi trồng thủy sản:

    80

    70

    5. Thị xã Tân Uyên

    Vị trí

    Đơn giá chuẩn theo khu vực
    (ĐVT: 1.000 đ/m2).

    Khu vực 1

    Khu vực 2

    1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

    Vị trí 1

    135

    100

    Vị trí 2

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá