Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Ngày đăng: 04/10/2017 09:00:31  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 01:10:04  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2015 đến 2019

Trang chủ » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2015 đến 2019
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ năm 2015 đến năm 2019. Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019


    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 ngày 11 tháng 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;

    Căn cứ Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;

    Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 225/HĐND-TH ngày 02 tháng 3 năm 2017;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:

    1. Điều chỉnh Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 về điều kiện vị trí 1 của giá đất nông nghiệp như sau:

    “Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 4 m trở lên”.

    2. Điều chỉnh Điểm c Khoản 3 Điều 5 về giá nhóm đất nông nghiệp như sau:

    “c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư”.

    3. Điều chỉnh, bổ sung tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điểm d Khoản 1 Điều 6 quy định về bảng giá đất ở nông thôn như sau:

    “- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:

    + Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 40.000 đồng/m2, giá tối đa là 12.000.000 đồng/m2;

    + Xã trung du: Giá tối thiểu là 30.000 đồng/m2, giá tối đa là 8.000.000 đồng/m2;

    + Xã miền núi: Giá tối thiểu là 25.000 đồng/m2, giá tối đa là 6.000.000 đồng/m2”.

    4. Điều chỉnh, bổ sung Điểm đ Khoản 3 Điều 6 quy định về giá đất ở đô thị như sau:

    “đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:

    – Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 250.000 đồng/m2, giá tối đa 45.000.000 đồng/m2;

    – Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 100.000 đồng/m2, giá tối đa 12.000.000 đồng/m2;

    – Các thị trấn: Giá tối thiểu 50.000 đồng/m2, giá tối đa 10.000.000 đồng/m2”.

    5. Điều chỉnh, bổ sung Điểm d Khoản 5 Điều 6 quy định về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như sau:

    “d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:

    * Đối với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:

    – Tại nông thôn:

    + Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 24.000 đồng/m2, giá tối đa là 7.200.000 đồng/m2;

    + Xã trung du: Giá tối thiểu là 18.000đồng/m2, giá tối đa là 4.800.000 đồng/m2;

    + Xã miền núi: Giá tối thiểu là 15.000 đồng/m2, giá tối đa là 3.600.000 đồng/m2;

    – Tại đô thị:

    + Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 150.000 đồng/m2, giá tối đa 27.000.000 đồng/m2;

    + Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 60.000 đồng/m2, giá tối đa 7.200.000 đồng/m2;

    + Các thị trấn: Giá tối thiểu 30.000 đồng/m2, giá tối đa 6.000.000 đồng/m2;

    * Đối với giá đất thương mại dịch vụ:

    – Tại nông thôn:

    + Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 32.000 đồng/m2, giá tối đa là 9.600.000 đồng/m2;

    + Xã trung du: Giá tối thiểu là 24.000 đồng/m2, giá tối đa là 6.400.000 đồng/m2;

    + Xã miền núi: Giá tối thiểu là 20.000 đồng/m2, giá tối đa là 4.800.000 đồng/m2.

    – Tại đô thị:

    + Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 200.000 đồng/m2, giá tối đa 36.000.000 đồng/m2;

    + Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 80.000 đồng/m2, giá tối đa 9.600.000 đồng/m2;

    + Các thị trấn: Giá tối thiểu 40.000 đồng/m2, giá tối đa 8.000.000 đồng/m2;”

    6. Điều chỉnh, bổ sung tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điểm b Khoản 5 Điều 6 như sau:

    “- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp (kể cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đầu tư hoặc chưa đầu tư kết cấu hạ tầng) áp dụng chung mức giá như sau:

    + Vị trí các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là vị trí thấp nhất của khu vực đó.

    + Khu vực xác định theo nguyên tắc giá đất ở nông thôn, của giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn.

    + Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trên địa bàn 2 xã (phường, thị trấn) trở lên thuộc địa bàn cấp huyện (một hoặc nhiều huyện) thì áp dụng chung một mức giá đất của các xã (phường, thị trấn) để xác định giá thuê đất theo nguyên tắc bình quân gia quyền.

    + Riêng đối với Khu công nghiệp Hàm Kiệm (Khu công nghiệp Hàm Kiệm 1 và 2) nằm trên địa bàn 2 xã thì áp dụng chung một mức giá đất tính theo địa bàn của xã có giá đất thấp nhất.”

    7. Điều chỉnh tại Khoản 7 Điều 6 như sau:

    “Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.”

    8. Bổ sung tại Khoản 8 Điều 6 như sau:

    “Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; các loại đất phi nông nghiệp khác: Được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (đất du lịch) được quy định tại Khoản 5, Điều này.”

    9. Điều chỉnh tại Điểm 1 Mục I Phần A của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất trồng lúa nước.

    10. Điều chỉnh tại Điểm 3 Mục I Phần A của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).

    11. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 3 Bảng giá đất huyện Tuy Phong về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính và đất khu quy hoạch dân cư.

    12. Bổ sung tại Điểm 1 và Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất ở nông thôn thuộc các khu quy hoạch tái định cư và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.

    13. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.

    14. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất ở nông thôn.

    15. Điều chỉnh các tuyến đường nằm trên các trục đường chính của Bảng giá đất ở nông thôn (Điểm 1 Mục I Phần B) sang Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính (Điểm 2 Mục I Phần B) của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết.

    16. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 Bảng giá đất huyện Hàm Tân về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.

    17. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 Bảng giá đất thị xã La Gi về giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã.

    18. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 1 và 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất ở nông thôn và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.

    19. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất ở đô thị.

    20. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất ở đô thị.

    21. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất ở đô thị.

    22. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 Bảng giá đất huyện Hàm Tân về giá đất ở đô thị.

    23. Bổ sung tại Điểm 3 thành Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 Bảng giá đất thị xã La Gi về giá đất ở đô thị.

    24. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 10 Bảng giá đất huyện Đức Linh về giá đất ở đô thị.

    25. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm b Mục I phần B của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất ở đô thị.

    26. Điều chỉnh, bổ sung tại Mục II Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.

    27. Điều chỉnh tại Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 7 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Nam về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.

    28. Điều chỉnh tại Mục II Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.

    29. Điều chỉnh tại Mục III Phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận để tổ chức thực hiện.

    2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2017./.

    (Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Thuận)

    1. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 3 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

    Đơn vị: 1.000 đồng/m2

    Số TT

    Địa bàn

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

    I

    Quốc lộ IA

    1

    Xã Vĩnh Hảo

    Cầu Vĩnh Hảo 1

    Ngã ba Cây Sộp

    600

    2

    Xã Vĩnh Tân

    Cầu Vĩnh Hảo 1

    Ngã ba Cây Sộp

    600

    Ngã ba Cây Sộp

    Cầu Bà Bổn 2

    600

    Cầu Bà Bổn 2

    Hết UBND xã

    550

    II

    Tỉnh lộ 716

    1

    Xã Bình Thạnh

    Toàn bộ địa phận xã

    450

    III

    Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6 m)

    1

    Xã Bình Thạnh

    Hết Nhà trọ Minh Hà

    Giáp khu dân cư

    1.200

    Bổ sung đất khu quy hoạch dân cư:

    Đơn vị: 1.000 đồng/m2

    Số TT

    Địa bàn

    Tên đường phố

    Khu dân cư

    Giá đất

    1

    Xã Phú Lạc

    Các đường nội bộ

    Khu dân cư thôn Vĩnh Hanh

    100

    2

    Xã Vĩnh Tân

    Các lô tiếp giáp đường liên xóm 7, 8 xã Vĩnh Tân

    Khu dân cư xã Vĩnh Tân (Động Từ Bi)

    280

    Các lô tiếp giáp đường nội bộ

    168

     

    PHỤ LỤC SỐ 4

    BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN BẮC BÌNH
    (Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Thuận)

    1. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở nông thôn thuộc các khu quy hoạch tái định cư:

    Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

    SốTT

    Địa bàn

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

    1

    Xã Phan Rí Thành: Khu Quy hoạch tái định cư QL1A – Cầu Nam

    Lô A1

    Lô A40

    1.400

    Lô B1

    Lô B21

    Lô B22

    Lô B37

    1.200

    Lô D1

    Lô D10

    Lô C1

    Lô C7

    Lô E1

    Lô E7

    Lô D11

    Lô D22

    1.000

    Lô E8

    Lô E11

    Lô F1

    Lô F13

    2

    Xã Bình An: Khu Quy hoạch Dự án773

    Tất cả các lô trong khu quy hoạch

    78

    Khu Quy hoạch tái định cư C1

    Tất cả các lô trong khu quy hoạch

    100

    3

    Xã Phan Lâm: Khu Quy hoạch tái định cư C2

    Tất cả các lô trong khu quy hoạch

    85

    4

    Xã Sông Bình: Khu Quy hoạch táiđịnh cư C5

    Tất cả các lô trong khu quy hoạch

    200

    2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

    Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

    Số TT

    Địa bàn

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

    I. Tỉnh lộ 716

    1

    Xã Sông Lũy (đoạn thuộc QL 28B)

    Ngã hai Đường bộ đội cũ

    Giáp Cầu Vượt

    210

    Các tuyến đường Trung tâm xã:

    Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

    SốTT

    Đoạn đường

    Giá đất

    Xã Phan Hiệp

    1

    Đoạn từ nhà ông Xích Văn Xê đến giáp Trung tâm Y tế huyện (hướng Đông đường Huỳnh Thúc Kháng thuộc ranh giới hành chính xã Phan Hiệp giáp thị trấn Chợ Lầu)

    700

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá