Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Ngày đăng: 04/10/2017 09:00:34  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 01:20:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 – 2019

Trang chủ » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 – 2019
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành.


    Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 – 2019. Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành.


    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ———
    Số: 30/2010/QĐ-UBNDVinh, ngày 17 tháng 5 năm 2010

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
    Căn cứ Luật Bảo hiểm Y tế ngày 14/11/2008;
    Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2009 quy định mức lương tối thiểu chung;
    Căn cứ các Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
    Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật xây dựng bảng giá đất;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Bộ đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Nguyễn Đình Chi

    THUYẾT MINH SỐ LIỆU

    BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

    1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

    – Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006; Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;

    – Các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 quy định mức lương tối thiểu chung;

    – Các Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; số 04/2007/TTLT- BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

    – Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.

    1. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

    Quy định bộ đơn giá xây dựng bảng giá đất.

    III. TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ

    1. CHI PHÍ TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ;
    2. Chi phí nhân công (chi phí lao động kỹ thuật):

    – Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật (LĐKT) bao gồm: lương cấp bậc bằng hệ số lương nhân với lương tối thiểu; lương phụ bằng 11% lương cấp bậc; phụ cấp lưu động bằng 0,4 lương tối thiểu; phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người; phụ cấp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ tính bằng 22% lương cấp bậc.

    – Lương ngày công nhân kỹ thuật sử dụng tính giống nhau cho toàn bộ đơn giá các sản phẩm trong bộ đơn giá này.

    1. Chi phí vật tư:

    Bao gồm dụng cụ và vật liệu dùng trong quá trình sản xuất.

    – Đơn giá vật tư lấy từ điều tra thị trường.

    – Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ; mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

    1. Chi phí sử dụng thiết bị và năng lượng:

    Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong công tác xây dựng bảng giá đất và chi phí sử dụng năng lượng để vận hành thiết bị đó.

    – Nguyên giá thiết bị tính theo giá mua của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) cấp cho đơn vị.

    – Thời gia sử dụng và số ca sử dụng một năm của từng loại máy tính theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên – Môi trường.

    – Giá tiêu thụ điện năng tính theo khu vực sản xuất là 1.000 đồng/Kw/giờ. Mức điện trong định mức đã được tính 5% hao hụt.

    1. Chi phí trực tiếp và chi phí chung:

    – Chi phí trực tiếp là các khoản mục cấu thành sản phẩm, tính bằng tổng chi phí lao động, dụng cụ, thiết bị và năng lượng.

    – Chi phí chung là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện làm ra sản phẩm.

    Chi phí chung tính bằng tổng 20% chi phí trực tiếp ngoại nghiệp và 15% chi phí trực tiếp nội nghiệp.

    1. CHI PHÍ CHƯA TÍNH VÀO ĐƠN GIÁ:
    2. Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán.
    3. Chi phí kiểm tra nghiệm thu.
    4. Chi phí ăn định lượng.
    5. Phụ cấp khu vực.
    6. Thu nhập chịu thuế tính trước.

    Để tải toàn văn quy định của Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới:

    Tải văn bản tại đây

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Giá đất

    Khung giá đất

    Luật đất đai 2013

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá