Bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2018, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Chế độ bảo hiểm thất nghiệp là chế độ trợ giúp người lao động khi không có việc làm đối với những người đã tích lũy đủ thời gian nhất định trong quá trình đóng bảo hiểm thất nghiệp. Nói cách khác giúp người lao động trong trường hợp bị mất mất việc làm, giúp cuộc sống ổn định hơn. Vậy chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào và mức hưởng được bao nhiêu, sau đây Công ty Luật Dương Gia cung cấp về các quy định pháp luật chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp và thủ tục hồ sơ để được hưởng theo quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
1, Căn cứ pháp lý
2, Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động được hưởng bảo hiểm thất nghiệp nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
– Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và không thuộc một trong các trường hợp:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm;
– Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trung tâm dịch vụ việc làm;
– Chưa tìm được việc trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau:Do thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; chết.
3, Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
4, Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của người lao động được tính như sau:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = Mức lương bình quân của 6 tháng liền kề đóng BHTN trước khi thất nghiệp x 60%
Ví dụ: Bạn nghỉ việc tháng 4/2018 thì trung bình tiền lương được tính là:
(Lương tháng 3 + tháng 2 + tháng 1 + tháng 12/2017 + tháng 11/2017 + tháng 10/2017) : 6.
Giả sử mức lương trung bình là 4.000.000 VNĐ, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính là:
4.000.000 x 60 : 100 = 2.400.000 VNĐ/tháng
5, Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Hố sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm những giấy tờ sau:
– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định(đính kèm mẫu)
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
+ Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
– Sổ bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Trên đây là bài viết về các quy định pháp luật liên quan đến trợ cấp thất nghiệp. Luật Dương Gia tư vấn dưới mọi tình huống liên quan đến Bảo hiểm thất nghiệp:
– Bạn thắc mắc cách tính tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp?
– Bạn thắc mắc khi chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp?
– Bạn thắc mắc về trợ cấp thất nghiệp khi ủy quyền?
– Bạn thắc mắc về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp?
– Bạn thắc mắc về trợ cấp thất nghiệp khi công ty không trả sổ BHXH?
– Bạn thắc mắc về trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ thai sản, khi nghỉ ốm đau, khi tai nạn lao động,…?
Chuyên viên pháp lý, luật sư tư vấn của Luật Dương Gia sẵn sàng hỗ trợ tư vấn qua tổng đài: 1900.6998.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về bảo hiểm xã hội của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến miễn phí qua điện thoại
- Luật sư tư vấn pháp luật về BHXH - BHYT qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật BHXH tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!