Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Ngày đăng: 04/10/2017 08:59:57  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 12:05:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Các điều kiện để được miễn giảm tiền sử dụng đất

Trang chủ » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Các điều kiện để được miễn giảm tiền sử dụng đất
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Các điều kiện để được miễn giảm tiền sử dụng đất. Hộ nghèo có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?


    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin hỏi luật sư, tôi là đối tượng hộ nghèo của xã 4 năm nay, chồng chết, phải nuôi 2 con nhỏ đang đi học,bản thân mắc bệnh hiểm nghèo mất sức lao động, tôi hiện đang hưởng tiền trơ cấp của xã ,tôi đươc nhà nước cấp đất tại địa phương, mục đích sử dụng nhà ở, diện tích đất là 92 m2 ,vậy tôi muốn làm sổ đỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ,nhưng trong giấy quyết định trao đất lại có mục đóng tiền thuế đất  là 238 triệu vậy tôi có nằm trong diện đươc miễn giảm không? Nếu đóng thi tôi không có khả năng đóng vì mất sức lao động. Vậy phải như thế nào mới đươc miễn giảm.

    2. Truớc khi tôi mất ,tôi muốn viết di chúc để lại cho 2 con tôi , mặc dù con tôi còn nhỏ 12 tuổi ,và 9 tuổi. Phải làm như thế nào để 2 con tôi đươc thừa hưởng, khi tôi mất đi me tôi hay nguời nuôi con tôi có quyền bán đi không làm thế nào để đảm bảo sau này con tôi co quyền sử dụng đất của cha mẹ để lại mong tư vấn giúp tôi vi tôi biết sức khỏe của mình không sống được bao lâu nữa.?

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    1. Căm cứ pháp lý

    – Nghị định 45/2014/NĐ-CP

    – Bộ luật dân sự năm 2015

    2. Giải quyết vấn đề

    Với thông tin bạn cung cấp thì bạn đươc nhà nước cấp đất tại địa phương, mục đích sử dụng nhà ở, diện tích đất là 92 m2, bạn muốn làm sổ đỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng trong giấy quyết định trao đất lại có mục đóng tiền thuế đất  là 238 triệu.

    Theo quy định của pháp luật tại điều 11 và điều 12 của Nghị định 45/2014 về điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất, nhưng bạn không cung cấp đầy đủ thông tin là gia đình bạn là đối tượng hộ nghèo nhưng không cung cấp là có thuộc hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

    Nếu gia đình bạn là thuộc hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định thì gia đình bạn được miễn tiền sử dụng đất khi miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định. Hộ nghèo được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo.

    Nếu gia đình bạn tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. Thì được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là hộ nghèo. Hộ gia đình nghèo được giảm tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận, được công nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất.

    – Việc miễn giảm tiền sử dụng đất được quy định cụ thể dưỡi những trình tự, thủ tục, hồ sơ như sau:

    Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:

    + Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: Diện tích, lý do miễn, giảm.

    + Giấy tờ được cơ quan, tổ chức, đơn vị phân (cấp) đất làm nhà ở hoặc giấy tờ do người đứng đầuđiểm dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã giao (cấp) đất làm nhà ở (bản sao). Trường hợp thất lạc, không còn lưu giữ được giấy tờ giao, phân (cấp) đất thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu điểm dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã cấp đất làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân (bản chính).

    + Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).

    Việc nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

    Trình tự, thủ tục thực hiện

    Trình tự thủ tục do Bộ tài chính và các cơ quan có thẩm quyền thực hiện và cho phép, đồng ý miễn, giảm quyền sử dụng đất.

    Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm

    Căn cứ hồ sơ, phiếu chuyển thông tin địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường, kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định; Chi cục Thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền sử dụng đất được miễn, giảm. Trên cơ sở đó, Chi cục trưởng Chi cục Thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm.

    Như vậy, bạn thuộc đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất khi đi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn phải nộp kèm theo hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất để được xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    Về việc bạn muốn viết di chúc để lại mảnh đất cho hai con của bạn thì theo quy định tại điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015 thì di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

    –  Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

    –  Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

    –  Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

    –  Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

    –  Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

    –  Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

    Ngoài ra, tại điều 659 Bộ luật dân sự quy đình về việc phân chia di sản theo di chúc được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng. Do đó, nếu khi mất mẹ bạn còn sống mà bạn không để lại di chúc cho mẹ bạn thì mẹ bạn vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất thừa kế bạn viết di chúc tuân theo các quy định trên thì sau khi bạn mất thì 2 con bạn sẽ được hưởng thừa kế theo ý chí của bạn và mẹ bạn là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc nên mẹ bạn không có quyền quyết định bán toàn bộ tài sản.

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Giảm tiền sử dụng đất

    Miễn tiền sử dụng đất

    Tiền sử dụng đất

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá