Chế độ bệnh nghề nghiệp: Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ và thủ tục. Chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2018.
Trong quá trình làm việc người lao động sẽ gặp các vấn đề về sức khoẻ, khả năng lao động giảm sút, bị bệnh tật do làm việc gây ra. Vì vậy, bảo hiểm xã hội trong đó có chế độ bệnh nghề nghiệp sẽ hỗ trợ cho người lao động một phần chi phí điều trị bệnh. Sau đây, Luật Dương Gia cung cấp các quy định về điều kiện hưởng, mức hưởng, hồ sơ, thủ tục nhận chế độ bệnh nghề nghiệp.
1. Căn cứ pháp lý
– Luật an toàn vệ sinh lao động 2015
2. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều kiện để hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định tại điều 46 luật an toàn vệ sinh lao động, theo đó để được hưởng người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
+ Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
+ Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
– Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.
3. Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.
+ Người lao động suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
+ Ngoài mức trợ cấp một lần, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm, từ 01 năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước khi mắc bệnh nghề nghiệp.
– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng.
+ Người lao động suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
+ Ngoài mức trợ cấp hằng tháng, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm, từ 01 năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động.
4. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ cho người sử dụng lao động, hồ sơ bao gồm:
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
5. Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
– Khi nhận đầy đủ hồ sơ từ người lao động người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về bảo hiểm xã hội của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến miễn phí qua điện thoại
- Luật sư tư vấn pháp luật về BHXH - BHYT qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật BHXH tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!