Chế độ thai sản: Điều kiện, cách tính mức hưởng, hồ sơ thủ tục. Luật Dương gia tư vấn các quy định về chế độ thai sản mới nhất năm 2018.
Chế độ thai sản là một trong các chế độ bảo hiểm xã hội nhằm góp phần có thêm thu nhập và đảm bảo sức khỏe cho lao động nữ nói riêng và các đối tượng khác được hưởng chế độ thai sản. Hiểu thế nào cho đúng về thời gian đóng bảo hiểm để được hưởng thai sản? Hiểu thế nào cho chính xác về thời gian nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con? Chuẩn bị hồ sơ hưởng thai sản trong các trường hợp khác nhau? Sau đây Công ty luật Dương Gia cung cấp quy định pháp luật về điều kiện hưởng, mức hưởng và thủ tục hồ sơ hưởng chế độ thai sản.
1, Căn cứ pháp lý
2, Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Để được hưởng chế độ thai sản, người lao động phải thuộc một trong các đối tượng sau đây:
– Lao động nữ mang thai;
– Lao động nữ sinh con và đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Nếu khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ được nhờ mang thai hộ và phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
– Người lao động nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi và phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận nuôi con nuôi.
– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện thực hiện biện pháp triệt sản;
– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ đang sinh con.
3, Mức hưởng chế độ thai sản
Khi đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản, người lao động được hưởng các quyền lợi sau đây:
a) Chế độ khám thai
Lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trong trường hợp cơ sở khám bệnh xa hoặc thai nhi không ổn định, lao động nữ được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần đi khám thai. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để đi khám thai tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Mức hưởng: {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/24 ngày} x100% x số ngày nghỉ
b) Sảy thai, nạo thai, hút thai, thai lưu chết hoặc phá thai bệnh lý
Lao động nữ nếu bị sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì khi có chỉ định của bác sĩ tại bệnh viện thì lao động nữ có tối đa thời gian nghỉ như sau:
+ Thai nhi dưới 05 tuần tuổi thì được nghỉ 10 ngày
+ Thai nhi từ 05 tuần đến dưới 13 tuần tuổi được nghỉ 20 ngày
+ Thai nhi từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi được nghỉ 40 ngày
+ Thai nhi từ 25 tuần trở lên được nghỉ 50 ngày.
Đối với trường hợp nghỉ hưởng thai sản do sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trong trường hợp này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Mức hưởng: {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/30 ngày} x100% x số ngày nghỉ
c) Khi thực hiện biện pháp tránh thai
Khi lao nữ áp dụng các biện pháp tránh thai có sự chỉ dẫn của bệnh viện bác sĩ có thẩm quyền thì người lao động được quy định thời gian nghỉ như sau:
+ Khi lao động nữ đặt vòng tránh thai được nghỉ 07 ngày
+ Khi lao động nữ thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ 15 ngày
+ Thời gian hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ áp dụng biện pháp tránh thai tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Mức hưởng: {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/30 ngày} x100% x số ngày nghỉ
d) Khi sinh con
– Trước khi sinh con lao động nữ được nghỉ thời gian tối đa không quá 02 tháng và tổng thời gian lao động nữ nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trong trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì bắt đầu từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, lao động nữ được nghỉ thêm 01 tháng.
– Đối với lao động nam đóng bảo hiểm xã hội mà có vợ sinh thì lao động nam được hưởng chế độ như sau:
+ Được nghỉ 05 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp khi sinh vợ phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi thì lao động nam được nghỉ 07 ngày
+ Trường hợp lao động nam có vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; còn đối với vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Mức hưởng: {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/24 ngày} x100% x số ngày nghỉ
4, Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm:
– Bản sao giấy khai sinh của con hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
– Trong trường hợp sinh con ra chết thì phải có giấy chứng tử của con, nếu như sau khi sinh con mà mẹ chết thì cần phải có bản sao giấy chứng tử của mẹ:
– Sau khi sinh con được bác sĩ chuẩn đoán không thể đủ sức khỏe để chăm con thì cần phải có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
– Trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì cần phải trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ
– Trường hợp lao động nữ khi được bên cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền yêu cầu phải nghỉ dưỡng thì cần phải có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
– Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
– Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
– Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh của con hoặc bản sao giấy khai sinh của con kèm theo là giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về bảo hiểm xã hội của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến miễn phí qua điện thoại
- Luật sư tư vấn pháp luật về BHXH - BHYT qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật BHXH tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!