Chế độ thai sản: Điều kiện, cách tính mức hưởng, hồ sơ thủ tục. Chế độ thai sản cho lao động nữ và lao động nam có vợ sinh con.
Chế độ thai sản là quyền lợi mà người lao động nữ mang thai, sinh con hoặc nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi được hưởng khi đáp ứng đủ các điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ pháp lý
2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Lao động nữ mang thai;
– Lao động nữ sinh con và phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;
– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ và phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;
– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi và phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận nuôi con nuôi;
– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con;
– Lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
3. Cách tính mức hưởng
– Khám thai: {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/24 ngày} x100% x số ngày nghỉ
– Sảy thai, nạo thai, hút thai, thai lưu chết hoặc phá thai bệnh lý: {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/30 ngày} x100% x số ngày nghỉ
– Khi thực hiện biện pháp tránh thai : {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/30 ngày} x100% x số ngày nghỉ
– Khi sinh con: {( mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc)/24 ngày} x100% x số ngày nghỉ
4. Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
+ Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
+ Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
+ Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của luật bảo hiểm xã hội;
-+Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
+ Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
+ Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về bảo hiểm xã hội của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến miễn phí qua điện thoại
- Luật sư tư vấn pháp luật về BHXH - BHYT qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật BHXH tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!