Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật hành chính

Ngày đăng: 12/12/2017 02:41:13  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 05:00:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Có thể nhập khẩu vào nhà người quen không?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật hành chính » Có thể nhập khẩu vào nhà người quen không?
  • 12 Tháng Mười Hai, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Có thể nhập khẩu vào nhà người quen không? Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú theo quy định của pháp luật.


    Tóm tắt câu hỏi:

    Cháu năm nay 17 tuổi và hiện tại là chưa có CMND và Hộ khâu vì do cậu 8 của cháu làm chủ hộ nên gia đình cháu có mẫu thuẫn nên cháu không được vào Hộ khẩu để làm CMND, nên cháu muốn hỏi là có thể vào hộ khẩu của người quen ( không cùng dòng họ ) thì có được không ạ. Người quen đã đồng ý cho vào hộ khẩu. Hiện tại là cháu không có tên trong danh sách hộ khẩu của ai cả giống như cháu sống ngoài vòng pháp luật vậy. Mong luật sư giúp cháu

    Câu hỏi được biên tập và đăng tải bởi Bộ phận tư vấn về pháp luật hành chính -Phòng trợ giúp pháp lý trực tuyến miễn phí của Công ty Luật TNHH Dương Gia.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    1. Căn cứ pháp lý

    – Luật cư trú năm 2006 

    2. Giải quyết vấn đề

    Do bạn không cung cấp đầy đủ thông tin là hiện tại bạn đang sinh sống ở đâu, ở tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nên chúng tôi chia làm hai trường hợp sau: 

    Trường hợp 1 ở tỉnh thì theo quy định tại Điều 19 Luật cư trú năm 2006 về điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh như sau: 

    “Điều 19. Điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh

    Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.” 

    Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội , ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

    Trường hợp thứ hai ở thành phố trực thuộc trung ương

    Nếu bạn đang sống ở thành phố trực thuộc trung ương thì theo quy định tại Điều 20 Luật cư trú sửa đổi năm 2013 về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

    “Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương 

    Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương: 

    1. Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ hai năm trở lên; 

    2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

    a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; 

    b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột; 

    c) Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; 

    d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; 

    đ) Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột; 

    e) Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột; ” 

    Do đó, nếu bạn thuộc vào các trường hợp trên thì đủ điều kiện đăng ký thường trú.

    Thủ tục đăng ký thường trú bao gồm:

    Nếu bạn có chỗ ở hợp pháp và được người có sổ hộ khẩu cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hơp trên.

    Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú:  Đối với thành phố trực thuộc trung ương  là công an quận, huyện, thị xã; Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại cơ quan công an xã, phường, thị trấn thuộc huyện, công an xã, thành phố thuộc tỉnh.

    Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm những giấy tờ như sau:

    + Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

    + Bản khai nhân khẩu

    + Các giấy tờ chứng minh quan hệ

    + Ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

    Sau khi thực hiện làm sổ hộ khẩu xong thì bạn sẽ làm được chứng minh nhân dân. Vì giấy chứng minh thư là căn cứ rất quan trọng để một công dân Việt Nam có thể tham gia vào hầu hết các quan hệ xã hội…

    Thủ tục đăng ký chứng minh nhân dân bao gồm:

    + Tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu

    + Sổ hộ khẩu

    + Lăn tay, chụp ảnh hoặc công dân nộp ảnh theo quy định.

    Sau khi bạn thực hiện các bước trên thì bạn sẽ có sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật hành chính của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật hành chính trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua email, trả lời bằng văn bản

    - Tư vấn luật hành chính, khiếu nại hành chính trực tiếp tại văn phòng

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Cấp lại sổ hộ khẩu

    Sổ hộ khẩu

    Thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá