Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự

Ngày đăng: 04/10/2017 08:59:36  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 11:30:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Điều kiện để được xuất ngũ trước thời hạn

Trang chủ » Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự » Điều kiện để được xuất ngũ trước thời hạn
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Điều kiện để được xuất ngũ trước thời hạn. Các trường hợp được xuất ngũ trước thời hạn khi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.


    Xuất ngũ là Việc quân nhân được phép rời khỏi quân đội để trở về đời sống dân sự sau khi hết hạn phục vụ tại ngũ, hoặc tuy chưa hết hạn tại ngũ nhưng không thể tiếp tục phục vụ trong quân đội vì không đủ sức khỏe hoặc vì lý do chính đáng. Vậy khi nào bạn được xuất ngũ trước thời hạn? Điều kiện để được xuất ngũ trước thời hạn là gì?

    Căn cứ theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định điều kiện được xuất ngũ trước thời hạn bao gồm: 

    Thứ nhất, hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Hội đồng chuyên môn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập theo đề nghị của Phòng Y tế huyện; mỗi huyện có thể thành lập từ một đến hai hội đồng tùy theo địa bàn và số công dân cần khám.

     Để biết được bạn có đủ điều kiện sức khỏe phục vụ tại ngũ hay không thì bạn cần phải đáp ứng đủ các điều kiện khám sức khỏe theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng ban hành.

    Thứ hai, là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; 

    Người không có khả năng lao động là người bị hạn chế về thể chất, chức năng, không thể tự lao động, kiếm sống hoặc người bị khuyết tật bẩm sinh không có khả năng tự phục bản thân được cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên xác nhận hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có khả năng lao động. 

    Bộ luật lao động quy định độ tuổi lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi. Như vậy, người chưa đến tuổi lao động là người dưới 15 tuổi.

    Hoặc trường hợp do yếu tố khách quan như tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra dẫn đến gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản được phía bên chính quyền địa phương xác nhận.

    Thứ ba, một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam, suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

    Bệnh binh là quân nhân, công an nhân dân hoặc mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên khi xuất ngũ về gia đình được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “giấy chứng nhận bệnh binh” thuộc một trong trường hợp: Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; Hoạt động liên tục ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ mười lăm tháng trở lên; Hoạt động ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn chưa đủ mười lăm tháng nhưng đã có đủ mười năm trở lên công tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; Đã công tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đủ mười lăm năm nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí; Làm nghĩa vụ quốc tế;Thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; Khi đang làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao.

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người được được cơ quan có thẩm quyền công nhận đã tham gia công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ tháng 8 năm 1961 đến ngày 30 tháng tư năm 1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học và do nhiễm chất độc hóa học là nguyên ngân gây ra mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; vô sinh; sinh con dị dạng, dị tật. 

    Người suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% là người bị mất sức lao động, sức khỏe suy giảm hạn chế khả năng lao động. Phải làm hồ sơ giám định sức khở, được Hội đồng giám định y khoa kết luận.

    Bạn đang cần tư vấn xin ra quân sớm? Bạn cần tư vấn các quy định về xin xuất ngũ trước hạn? Liên hệ ngay với Hotline của Luật sư 1900.6998 để được tư vấn ngay lập tức – chính xác – hiệu quả và tối ưu nhất! 

    Thứ tư, con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

    Liệt sĩ là người đã hy sinh vì sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc vì lợi ích của Nhà nước, của nhân dân được Nhà nước truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” khi thuộc trường hợp: chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh; thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh chết vì vết thương tái phát…

    Thương binh là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc trường hợp: chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể; làm nghĩa vụ quốc tế; đấu tranh chống tội phạm; dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân; làm nhiệm vụ quốc phòng an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao; trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.

    Thứ năm, một anh hoặc một em trai của liệt sĩ sẽ thuộc trường hợp được xuất ngũ trước thời hạn. 

    Thứ sau, một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81%.

    Bạn đang cần tư vấn xin ra quân sớm? Bạn cần tư vấn các quy định về xin xuất ngũ trước hạn? Liên hệ ngay với Hotline của Luật sư 1900.6998 để được tư vấn ngay lập tức – chính xác – hiệu quả và tối ưu nhất! 

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về nghĩa vụ quân sự của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự mới 2020 trực tuyến miễn phí

    - Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự qua email, trả lời bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự trực tiếp tại văn phòng

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Điều kiện xuất ngũ

    Nghĩa vụ

    Nghĩa vụ quân sự

    Xuất ngũ

    Xuất ngũ trước hạn

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá