Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Ngày đăng: 23/01/2018 02:36:50  |   Ngày cập nhật: 12/11/2018 01:00:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Hạn mức được công nhận đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trang chủ » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Hạn mức được công nhận đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • 23 Tháng Một, 201812 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Hạn mức được công nhận đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cách tính tiền sử dụng đất.


    Tóm tắt câu hỏi:

    Cho em hỏi. Nhà em ở hà đông, hà nội. Nhà em có 473,3m2 đất, chưa có sổ đỏ. Bây giờ nhà em muốn làm sổ đỏ thì phường nói luật bây giờ là chỉ cho 180m2 đất ở còn đâu tính đất vườn (cho em hỏi có đúng như thế không ạ) và phường nói: nhà em muốn chuyển đổi đất vườn sang đất ở thì phải nộp thuế 3 triệu /1m2 (cho em hỏi mức thuế đó có đúng ko ạ).

    Câu hỏi được biên tập và đăng tải bởi Bộ phận tư vấn về pháp luật đất đai – Phòng trợ giúp pháp lý trực tuyến miễn phí của Công ty Luật TNHH Dương Gia.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    1.Căn cứ pháp lý:

    Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

    Quyết định 96/2014/QĐ-UBND

    2.Giải quyết vấn đề:

    Hạn mức giao đất là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình và cá nhân được phép sử dụng đất, trên cơ sở được Cơ quan có thẩm quyền giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác hoặc do khai hoang phục hóa. Để hạn chế cá nhân có quá nhiều diện tích đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép giao cho hộ gia đình,cá nhân sử dụng trong hạn mức giao đất. Đây là  cơ sở pháp lý để giới hạn diện tích đất được phép sử dụng của  hộ gia đình,cá nhân. Xét trường hợp bạn, bạn muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho diện tích đang sử dụng cần tham khảo quy định sau:

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND:

    “Điều 3. Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở theo hạn mức giao đất ở.

    1. Hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:

    Khu vực

    Mức tối thiểu

    Mức tối đa

    Các phường

    30 m2

    90 m2

    Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

    60 m2

    120 m2

    Các xã vùng đồng bằng

    80 m2

    180 m2

    Các xã vùng trung du

    120 m2

    240 m2

    Các xã vùng miền núi

    150 m2

    300 m2

    Các xã được phân loại để làm căn cứ xác định hạn mức giao đất ở công nhận quyền sử dụng đất ở đối với từng vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.

    Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”

    Như bạn trình bày, nhà bạn có 473,3m2 đất. Bây giờ nhà bạn muốn làm sổ đỏ thì chỉ cho 180m2 đất ở còn đâu tính đất vườn. Bạn không trình bày bạn tại khu vực Hà Đông- Hà Nội. Xét thấy nhà bạn nằm trong khu vực các xã thuộc đồng bằng thì hạn mức giao đất tối đa là 180 m2. Diện tích đất ở của nhà bạn lớn hơn hạn mức trên nên gia đình bạn sẽ chỉ được công nhận diện tích đất bằng hạn mức. Còn diện tích đất còn lại sẽ được cho vào là diện tích đất vườn, ao hoặc đất nông nghiệp.

    Trường hợp bạn muốn chuyển từ đất vườn, ao lên đất thổ cư thì bạn sẽ phải đóng tiền sử dụng đất. Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP nếu chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang làm đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giá đất căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành. Bạn không trình bày rõ khu vực của bất động sản nên bạn tham khả bảng giá đất tai  văn bản số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND TP. Hà Nội và Văn bản sửa đổi bổ sung số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2017 của UBND TP. Hà Nội.

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Giao đất có thu tiền sử dụng đất

    Hạn mức đất

    Hạn mức đất ở

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá