Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự

Ngày đăng: 04/04/2018 09:40:24  |   Ngày cập nhật: 18/12/2019 11:27:31  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Hỏi trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Trang chủ » Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự » Hỏi trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
  • 4 Tháng Tư, 201818 Tháng Mười Hai, 2019
  • bởi Luật Dương Gia
  • Hỏi trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Cận 1.75 độ có được tạm hoãn nghĩa vụ quận sự không?


    Tóm tắt câu hỏi:

    Hiện tại nhà mình có 4 nhân khẩu, mình là con út, các anh chị đều đã lập gia đình và ra ở riêng hết, hiện tại chỉ còn mình, 1 đứa cháu đang học lớp 4, ba mình năm nay 74 tuổi, mất 1 bàn chân bên trái, hiện tại đang điều trị ngoại trú bệnh lao phổi độ 3. Mẹ mình năm nay đã ngoài 60, mình bị cần 1.75 độ bên trái và 2 độ bên phải, sâu nhiều răng và đã thay bằng răng giả (4cái) , hiện vẫn còn sâu 2 răng hàm. Như vậy mình có được hoãn đi nghĩa vụ quân sự không? Mong luật sư tư vấn giúp !!?

    Câu hỏi được biên tập và đăng tải bởi Bộ phận tư vấn về pháp luật nghĩa vụ quân sự – Phòng trợ giúp pháp lý trực tuyến miễn phí của Công ty Luật TNHH Dương Gia.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    1. Căn cứ pháp lý

    – Luật nghĩa vụ quân sự 2015

    -Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP

    2. Giải quyết vấn đề

    Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ mà một cá nhân hay một nhóm người thực hiện trong quân đội hoặc lực lượng dân quân, cho dù họ phải thực hiện một công việc đã được sắp xếp trước và không được lựa chọn.

    Việc thực hiện nghĩa vụ quân sự là quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam khi đủ tuổi, tuy nhiên, trong một số trường hợp công dân không đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ sẽ thuộc trường hợp hoãn hoặc miễn thực hiện nghĩa vụ.

    Căn cứ khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ gọi nhập ngũ như sau:

    “Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

    1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

    a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

    b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

    c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

    d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

    đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

    e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

    g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”

    Như bạn trình bày, bạn là con út, các anh chị đều đã lập gia đình và ra ở riêng hết, hiện tại chỉ còn mình, 1 đứa cháu đang học lớp 4, ba mình năm nay 74 tuổi, mất 1 bàn chân bên trái, hiện tại đang điều trị ngoại trú bệnh lao phổi độ 3. Mẹ bạn năm nay đã ngoài 60, bạn bị cần 1.75 độ bên trái và 2 độ bên phải, sâu nhiều răng và đã thay bằng răng giả (4 cái), hiện vẫn còn sâu 2 răng hàm. Về điều kiện sức khỏe và hoàn cảnh của bạn có thuộc trường hợp được tạm hoãn hay không thì phải dựa trên nội dung kết luận của hội đồng giám định sức khỏe và bạn phải có nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về trường hợp bạn là lao động duy nhất trong gia đình. 

    Cách phân loại sức khỏe theo Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định như sau:

    – Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

    – Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

    – Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

    – Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

    – Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

    – Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về nghĩa vụ quân sự của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự mới 2020 trực tuyến miễn phí

    - Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự qua email, trả lời bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự trực tiếp tại văn phòng

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Hoãn nghĩa vụ quân sự

    Khám nghĩa vụ quân sự

    tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá