Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Ngày đăng: 04/10/2017 08:59:35  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 11:25:04  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất chính xác nhất

Trang chủ » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất chính xác nhất
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất chính xác nhất. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất.


    Hợp đồng đặt cọc mang ý nghĩa làm tin và ràng buộc trách nhiệm pháp lý giữa các bên mua bán đất đai. Bạn có thể hiểu, việc bạn giao kết đặt cọc mua bán bất động sản có nghĩa là: Bên bán chắc chắn sẽ bán mảnh đất/căn nhà này cho bên mua và bên mua chắc chắn sẽ mua mảnh đất/căn nhà này của bên bán. Nó mang tính chất hứa hẹn nhau sẽ giao kết để tránh trường hợp bên bán tìm được bên mua khác với giá cao hơn nên không bán nữa, bên mua tìm được mảnh đất khác rẻ hơn nên không mua nữa,… Và nếu một trong hai bên vi phạm đặt cọc sẽ phải chịu phạt đặt cọc theo quy định của luật.

    Dương Gia cung cấp cho các bạn mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất, tuy nhiên, ở mỗi trường hợp mua bán nó sẽ có những sự khác biệt nhất định nên khi áp dụng đặt cọc bạn bạn nên chú ý linh động điều chỉnh cho phù hợp.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ——— o0o ———

    HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

    QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT

    Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………., tại số……….………………chúng tôi gồm:  

    BÊN ĐẶT CỌC (sau đây gọi tắt là Bên A):

    01. Ông/bà:……………………………………………………………………..

    Sinh ngày: ………………………………………………………………………..

    CMND số: …………………………. Nơi cấp ………………………….. Ngày cấp:…………………….

    Hộ khẩu thường trú tại:………………… …………………………………………….. 

    02. Ông/bà:…………………………… ……………………………………………

    Sinh ngày: …………………………………………………………………………..

    CMND số: …………………………. Nơi cấp ……………………………….. Ngày cấp:……………………..

    Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………… ……………………………..

    Là chủ sử dụng hợp pháp của thửa đất và tài sản trên đất tại địa chỉ số………………………………

    BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (sau đây gọi tắt là Bên B):  

    01. Ông/bà:………………………………………………………………………

    Sinh ngày: ………………………………………………………………..

    CMND số: …………………do Công an …………………….. cấp ngày ………………….

    Hộ khẩu thường trú tại:…………………… …………………………………….. 

    02. Ông/bà:………………………………… ………………………………………

    Sinh ngày: …………………………………………………………..

    CMND số: ……………….do Công an ……………………….. cấp ngày ………………………

    Hộ khẩu thường trú tại:……………………… ……………………………..

    Chúng tôi, trong trạng thái có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm với những nội dung thỏa thuận hợp pháp của mình, sau khi bàn bạc và thảo luận chúng tôi đi đến thống nhất giao kết hợp đồng đặt cọc với những nội dung dưới đây:

    ĐIỀU 1. Nội dung, đối tượng của hợp đồng đặt cọc

    Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B số tiền là:……………………….. đồng nhằm đảm bảo cho việc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của Bên B cho Bên A, với các đặc điểm về quyền sử dụng đất được mô tả chi tiết như sau: 

    – Thửa đất số:…………………., Tờ bản đồ số:………………………………………….

    + Đông giáp với: ….……… ………………………………………….

    + Nam giáp với:………………… ………………………………………

    + Bắc giáp với:………………… ………………………………………

    + Tây giáp với:………………… ……………………………………

    – Địa chỉ thửa đất:……………… ………………………………….

    – Diện tích sử dụng :………… ………………………………………….

    – Mục đích sử dụng đất:…………… ……….…………………………..

    – Thời hạn sử dụng :…………… ………………………………………..

    – Nguồn gốc sử dụng đất:………………… ………………………………..

    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số:……… …………, vào sổ:…………………do UBND Quận/huyện………………….……, cấp ngày:………………

    Điều 2. Đối tượng, giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản găn liền với đất, phương thức thanh toán

    2.1. Đối tượng, giá trị chuyền nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản găn liền với đất:

    Bên B đồng ý chuyển nhượng toàn bộ/một phần diện tích là …………………m2 (trong tổng diện tích đất ……………………. m2) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của Bên B như đã mô tả tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên A với giá trị chuyển nhượng là: …………………… đồng/1m2, tương đương với tổng giá trị chuyển nhượng là: …………….. đồng.

    2.2. Phương thức thanh toán:

    Đợt 1: Ngay sau khi ký kết hợp đồng này, Bên A đặt cọc trước cho Bên B số tiền là: ….…………………… đồng (tương đương với………..% trên tổng giá trị hợp đồng). Số tiền đặt cọc này sẽ được xem như (trừ vào) số tiền thanh toán đợt 1 của Bên A cho Bên B khi hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

    Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán tiếp số tiền:……………………… đồng cho Bên B ngay sau khi hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan công chứng/chứng thực có thẩm quyền.

    Đợt 3: Số tiền còn lại:………………………. Đồng, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B ngay sau  khi Bên A nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp đứng tên Bên A.

    Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt và đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng.

    Điều 3. Hình thức, thời hạn ký kết hợp đồng chuyển nhượng

    – Trong thời hạn:…………… ngày kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng đặt cọc này, Bên B phải hoàn tất các giấy tờ, thủ tục pháp lý có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của Bên B như đã mô tả tại Điều 1 của hợp đồng này để hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất này theo các nội dung mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng đặt cọc tại cơ quan công chứng/chứng thực có thẩm quyền nhằm làm cơ sở cho việc thực hiện thủ tục sang tên chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất này cho Bên A.

    – Thời hạn Bên B phải hoàn tất thủ tục sang tên chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất này cho Bên A là:………………. ngày, kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như đã nêu tại Điều 2 của hợp đồng này.

    – Địa điểm ký kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Văn phòng công chứng ……………………. – địa chỉ ……………………..

    – Lệ phí công chứng hợp đồng đặt cọc do bên …. thanh toán.

    Điều 4.  Xử lý tiền đặt cọc và phạt cọc

    4.1. Xử lý tiền đặt cọc: Trong trường hợp, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như đã nêu thì số tiền mà Bên A đã đặt cọc cho Bên B sẽ được xử lý như đã nêu tại Điều 2 của hợp đồng này.

    4.2. Phạt cọc:

    – Trong trường hợp, Bên A không thực hiện việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như đã nêu tại Điều 3 của hợp đồng này thì Bên A sẽ mất số tiền đã đặt cọc cho Bên B.

    – Trong trường hợp, Bên B không thực hiện việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như đã nêu tại Điều 3 của hợp đồng này thì Bên B phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên A đã đặt cọc cho Bên B như đã nêu tại Điều 1 của hợp đồng. Ngoài ra, Bên B còn phải trả thêm cho Bên A số tiền bằng ….. lần so với số tiền mà Bên A đã đặt cọc cho Bên B.

    Điều 5. Giải quyết tranh chấp

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu phát sinh tranh chấp, trước tiên các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên  nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng, hòa giải được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại cơ quan tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.

    Điều 6. Điều khoản chung

    – Bên B cam kết quyền sử dụng đất như đã nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B, không thuộc diện tranh chấp, thế chấp, kê biên, bị thu hồi…

    – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    – Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    – Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A.

    – Hợp đồng này được lập thành ….. bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản làm cơ sở thực hiện và giải quyết tranh chấp về sau (nếu có).

    – Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết.

                                                 BÊN A                                                                                       BÊN B

                       (Ký (hoặc điểm chỉ) và ghi rõ họ tên)                                   (Ký (hoặc điểm chỉ) và ghi rõ họ tên)

                 Người làm chứng 1                                                                                            Người làm chứng 2

    (Ký (hoặc điểm chỉ) và ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký (hoặc điểm chỉ) và ghi rõ họ tên)

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Chuyển nhượng đất

    Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

    Đặt cọc

    Đặt cọc mua bán đất đai

    Hợp đồng đặt cọc

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá