Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016. Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 168 /TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về việc quy định mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế – Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH Y Biêr Niê |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I. CÁC LOẠI PHÍ
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
b) Mức thu:
– Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 3.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
– Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 7.500.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2.Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố là khoản thu vào các đối tượng được phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong một thời gian nhất định để sinh hoạt, sản xuất, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; trung chuyển vật liệu xây dựng, kinh doanh.
b) Mức thu:
– Áp dụng đối với trường hợp sử dụng từ 15 ngày trở lên:
+ Địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột: 35.000 đồng/m2/tháng;
+ Địa bàn các huyện, thị xã: 20.000 đồng/m2/tháng;
– Áp dụng đối với trường hợp sử dụng dưới 15 ngày:
+ Địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột: 40.000 đồng/m2/tháng;
+ Địa bàn các huyện, thị xã: 20.000 đồng/m2/tháng;
c) Tỷ lệ trích:
– Đối với thành phố Buôn Ma Thuột: Đơn vị trực tiếp thu để lại 30% để chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
– Đối với các huyện, thị xã: Đơn vị trực tiếp thu được để lại 50% để chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 50% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
3.Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khi tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng nộp phí tham quan cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thu phí.
b) Mức thu:
ĐVT: đồng/người/vé
STT | Điểm tham quan | Người lớn | Trẻ em |
1 | Các điểm danh lam thắng cảnh: | ||
– Cầu treo (Trung tâm Du lịch Buôn Đôn) | 40.000 | 30.000 | |
– Thác Krông Kmar – Krông Bông | 30.000 | 25.000 | |
– Thác Dray K’nao – M’Đrắk | 30.000 | 25.000 | |
– Các danh lam thắng cảnh khác | 30.000 | 25.000 | |
2 | Các Công trình văn hóa, di tích lịch sử | 30.000 | 20.000 |
3 | Bảo tàng | 30.000 | 20.000 |
– Giảm 50% mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa (theo quy định tại Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa). Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng (theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012).
+ Người cao tuổi (theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên).
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí.
– Miễn phí: Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP); trẻ em từ 6 tuổi trở xuống.
c) Tỷ lệ trích:
– Đối với doanh nghiệp thì số phí thu được để lại 100%, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
– Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo điểm b, điều 12, 13, 14 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015) để lại 100% số phí thu được để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo quy định.
4.Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và thu phí.
b) Mức thu: 1.600.000 đồng/hồ sơ
c) Tỷ lệ trích:
Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
5.Phí thư viện
Phí thư viện là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Cá nhân có nhu cầu nhận sử dụng các dịch vụ liên quan vốn tài liệu của 1 thư viện.
b) Mức thu:
– Thẻ đọc, mượn: 20.000 đồng/thẻ/năm đối với người lớn.
– Thẻ đọc, mượn: 10.000 đồng/thẻ/năm đối với trẻ em.
– Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa (theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”). Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định trên, thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng (theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật).
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
– Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng (theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật).
– Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài
Để tải toàn văn quy định của Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới:
Bạn cũng có thể tham khảo thêm một số dịch vụ luật sư nổi bật của chúng tôi:
- Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
- Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua email, bằng văn bản qua bưu điện
- Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!