Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Ngày đăng: 06/05/2018 03:27:29  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 11:10:02  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Trang chủ » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
  • 6 Tháng Năm, 201811 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình.


    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi đang có một mảnh đất tại huyện yên bình yên bái năm 2001 tôi có mua lại 200m vuông xây nhà kiên cố và đang ở đến hiện tại. Mảnh đất này chưa có giấy CNQSDĐ hiện nay tôi muốn làm giấy CNQSDĐ cho mảnh đất này nhưng vì thời gian dài nên giấy tờ mua bán bị thất lạc. Trong khi đó tôi đã đứng tên một mảnh đất khác vậy bây giờ tôi phải làm những thủ tục gì và mức đóng thuế và lệ phí là bao nhiêu cho việc làm GCNQSDĐ cho miếng đất này và được quy định tại những điều luật nào? Vì khi tôi hỏi cán bộ địa chính họ có nói mức phí và thuế tôi phải đóng là hơn 25 triệu đồng. 200 m vuông đất nói trên là đất thổ cư không có đất vườn tạp hay đất khác ạ. Mong sớm nhận được phản hồi từ các luật sư. Tôi xin cảm ơn các luật sư!

    Câu hỏi được biên tập và đăng tải bởi Bộ phận tư vấn về pháp luật đất đai – Phòng trợ giúp pháp lý trực tuyến miễn phí của Công ty Luật TNHH Dương Gia.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    1. Căn cứ pháp lý

    Luật Đất đai 2013

    Nghị định 43/2014/NĐ-CP

    Nghị định 45/2014/NĐ-CP

    Nghị định 140/2016/NĐ-CP

    2. Giải quyết vấn đề

    Như bạn đã trình bày, gia đình bạn đã mua lại đất với diện tích 200m2 từ năm 2001 nhưng chưa có giấy tờ về đất và giấy tờ mua bán đất cũng đã bị thất lạc. Do vậy, trường hợp của bạn thuộc diện hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nhưng không có giấy tờ về đất quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

    “Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết là xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

    Như vậy, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp này, đất của gia đình bạn phải đáp ứng những điều kiện sau:

    – Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này. Cụ thể, không có các giấy tờ sau:

    Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nhà nước.

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993.

    Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

    Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993.

    Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc ở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người SDĐ.

    Các loại giấy tờ khác xác lập trước 15/10/1993.

    Quyết định giao đất, cho thuê đất từ 15/201/1993.

    Bản án, quyết định của TAND, quyết định thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đã được thi hành.

    – Đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004. Căn cứ ghi nhận tính sử dụng ổn định lâu dài được quy định tại Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

    Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    Thời điểm bắt đầu sử dụng đất được ghi nhận chi tiết tại một trong các giấy tờ tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

    – Đất không vi phạm pháp luật về đất đai.

    – Đất được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết là xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

    Để thực hiện được việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bạn cần làm hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

    Khi thực hiện việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, những khoản thuế, lệ phí đặt ra với gia đình bạn bao gồm:

    – Tiền sử dụng đất: Cụ thể, căn cứ Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP: Nếu trong quá trình sử dụng đất, gia đình bạn không có hành vi vi phạm Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì tiền sử dụng đất tính như sau: Nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất tại Bảng giá đất; phần diện tích vượt hạn mức phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

    – Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị thửa đất tính theo Bảng giá đất do UBND tỉnh Yên Bái ban hành theo quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

    Trên đây là những điều kiện và khoản chi phí khi bạn có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bạn có thể tham khảo để thực hiện.

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Chi phí cấp sổ đỏ

    Điều kiện xin cấp sổ đỏ

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá