Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội

Ngày đăng: 20/12/2017 03:23:48  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 05:40:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Ngừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội » Ngừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?
  • 20 Tháng Mười Hai, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Ngừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không? Thủ tục hưởng chế độ thai sản.


    Tóm tắt câu hỏi:

    Em chào anh chị ạ. Em muốn nhờ bên anh chị tư vấn giúp em về chế độ thai sản được không ạ? Hiện tại em đang mang thai tháng thứ 6 và ngày dự sinh là 10/4/2018 và em có tham gia đóng bảo hiểm xã hội ở công ty từ tháng 6/2017đến hết tháng 12/2017. Bắt đầu từ tháng 1/2018 em nghỉ việc tại công ty vì lý do công việc và em ngừng đóng BHXH. Vậy anh chị cho em hỏi trường hợp của em có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản không hay em phải tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tới lúc sinh thì mới được hưởng tiền bảo hiểm ạ? Và nếu được thì em làm thủ tục như thế nào và mức hưởng ra sao ạ? Em cảm ơn anh chị nhiều. Cũng có ý kiến bảo trường hợp của em đủ điều kiện hưởng bảo hiểm cũng có trường hợp bảo không ạ. Xin anh chị tư vấn giúp em ạ. E xin cảm ơn!

    Câu hỏi được biên tập và đăng tải bởi Bộ phận tư vấn về pháp luật bảo hiểm xã hội – Phòng trợ giúp pháp lý trực tuyến miễn phí của Công ty Luật TNHH Dương Gia.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    1. Cơ sở pháp lý

    Luật Bảo hiểm xã hội 2014

    Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH

    Quyết định số 636/QĐ-BHXH

    2. Giải quyết vấn đề

    Đầu tiên, về điều kiện hưởng chế độ thai sản

    Tại điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

    “1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Theo trình bày của bạn, thời điểm dự sinh của bạn là 10/04/2018 mà đến hết tháng 12/2017 là bạn nghỉ việc. Nếu bạn không tiếp tục tham gia bảo hiểm hiểm xã hội thì để được hưởng chế độ thai sản bạn phải đáp ứng điều kiện là đóng BHXH đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh. Cụ thể là từ tháng 5/2017 đến hết tháng 4/2018 bạn phải có đủ 06 tháng đóng BHXH. Bạn đã đóng bảo hiểm xã hội tại công ty cũ các tháng: 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 (Tổng cộng là 7 tháng) Như vậy bạn đã đáp ứng được điều kiện về thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội để có thể nhận trợ cấp thai sản.

    Thứ hai, về thủ tục hưởng chế độ thai sản

    Căn cứ Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 quy định như sau:

    “Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

    Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.”

    Theo đó, người lao động chấm dứt HĐLĐ trước thời điểm sinh con thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH nơi cư trú. Theo Khoản 9 Điều 9 Quyết định số 636/QĐ-BHXH thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đã thôi việc bao gồm:

    “9. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi gồm: Sổ BHXH và hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 3 hoặc Khoản 5 hoặc Khoản 6 Điều này.”

    Tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH/2016 quy định:

    “2. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đang đóng BHXH sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết hoặc con chết sau khi sinh hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con gồm:

    2.1. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;”

    Như vậy, bạn phải đến cơ quan BHXH nơi bạn thường trú để làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản. Hồ sơ bao gồm:

    – Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con ( bản sao có chứng thực, 01 bản/con )

    – Sổ BHXH của bạn

    Lưu ý: Khi đi bạn vui lòng mang theo giấy tờ tùy thân có ảnh như chứng minh thư, bằng lái xe… và giấy tờ chứng minh về nơi cư trú như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tạm trú.

    Thứ 3, về mức độ hưởng trợ cấp chế độ thai sản

    Mức hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật của bạn sẽ được tính bằng 6 lần mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi chị nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản (bao gồm tiền lương của tháng 12/2015 và tiền lương 05 tháng đầu của năm 2016).

    Bên cạnh đó, bạn còn được nhận thêm một khoản trợ cấp khi sinh con theo Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:

    “Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

    Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con”.

    Vì bạn không nói rõ số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của bạn là bao nhiêu nên chúng tôi không thể tính ra con số cụ thể cho bạn. Tuy nhiên, bạn có thể dựa theo những quy định trên để tự xác định mức hưởng cho mình.

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về bảo hiểm xã hội của chúng tôi: 

    - Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến miễn phí qua điện thoại

    - Luật sư tư vấn pháp luật về BHXH - BHYT qua email, bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật BHXH tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    Mức hưởng chế độ thai sản

    Thủ tục hưởng chế độ thai sản

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá