Skip to content
1900.6569

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Tư vấn pháp luật giao thông

Ngày đăng: 09/04/2018 08:22:19  |   Ngày cập nhật: 12/11/2018 06:00:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Quy định mức phạt đối với xe chở quá tải hàng hoá và quá tải cầu đường

Trang chủ » Tư vấn pháp luật giao thông » Quy định mức phạt đối với xe chở quá tải hàng hoá và quá tải cầu đường
  • 9 Tháng Tư, 201812 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Quy định mức phạt đối với xe chở quá tải hàng hoá và quá tải cầu đường 2018. Chở hàng quá tải bị phạt bao nhiêu tiền.


    Chở hàng hóa quá tải không chỉ gây nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện mà còn ảnh hưởng đến những người tham gia giao thông khác. Chở hàng hóa quá tải cũng là một trong các nguyên nhân làm hư hỏng các công trình giao thông. Do đó, mức xử phạt đối với hành vi chở hàng quá tải khá cao. Dưới đây, Luật Dương Gia tổng hợp các quy định pháp luật về mức phạt đối với xe chở quá tải hàng hóa và quá tải cầu đường.

    * Cơ sở pháp lý:

    – Luật Giao thông đường bộ 2008

    – Nghị định 46/2016/NĐ-CP

    – Thông tư 46/2015/TT-BGTVT

    1. Mức phạt đối với trường hợp xe chở quá tải hàng hoá

    Quá tải hàng hóa là chở hàng vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

    Chở quá trọng tải trên 20% (đối với xe xi téc chở chất lỏng) và trên 10% (đối với các xe không phải xe xi téc chở chất lỏng) mới bị xử phạt và mức xử phạt cụ thể như sau:

    a) Đối với người điều khiển phương tiện

    Tỉ lệ quá tải hàng hóa

    Mức xử phạt

    Người điều khiển

    Chủ xe

    Mức tiền phạt

    Thời gian tước giấy phép lái xeCá nhân

    Tổ chức

    Trên 10% đến 30%;

    Trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng

    800.000 đồng đến 1.000.000 đồngKhông 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
    Trên 30% đến 50%3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng01 tháng đến 03 tháng6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng
    Trên 50% đến 100%5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng01 tháng đến 03 tháng14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng
    Trên 100% đến 150%7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng02 tháng đến 04 tháng16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng32.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng
    Trên 150%8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng03 tháng đến 05 tháng 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

    Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm.

    2. Mức phạt đối với hành vi quá tải cầu đường

    Quá tải cầu đường là việc trọng lượng xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường khi tham gia giao thông. Xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách) từ 10% trở lên thì bị xử phạt với các mức độ cụ thể như sau:

    a) Đối với người điều khiển phương tiện

    Tỉ lệ quá tải hàng hóa

    Mức xử phạt 

    Mức tiền phạt

    Phạt bổ sung

    Trên 10% đến 20%Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng 
    Trên 20% đến 50%Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồngBị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng.
    Trên 50% đến 100%Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
    Trên 100% đến 150%Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

    Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng.

     

    Trên 150%Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng

    Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng.

     

    Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

    b) Đối với chủ phương tiện

    Trường hợp chủ phương tiện giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường từ 20% trở lên thì bị xử lý như sau:

    Hành viMức tiền phạtPhạt bổ sung khi chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện
    Cá nhânTổ chức
    Trên 10% đến 20% Không bị xử phạt Không bị xử phạt 
    Trên 20% đến 50%Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồngPhạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồngBị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng
    Trên 50% đến 100%Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồngPhạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng
    Trên 100% đến 150%Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồngPhạt tiền từ 36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồngBị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng
    Trên 150%Phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồngPhạt tiền từ 56.000.000 đồng đến 64.000.000 đồngBị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng

    Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật giao thông của chúng tôi: 

    - Đường dây nóng tư vấn pháp luật giao thông đường bộ trực tuyến miễn phí

    - Luật sư tư vấn pháp luật giao thông qua email, trả lời bằng văn bản

    - Luật sư tư vấn luật giao thông tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Vi phạm giao thông

    Xe quá tải

    Xử phạt hành chính

    Xử phạt vi phạm giao thông

    Xử phạt xe quá tải

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6569

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6569

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6569

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6569

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 363/62 đường Đinh Bộ Lĩnh, phường 26, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (Hẻm đối diện bến xe Miền Đông)

    Điện thoại: 1900.6569

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6569
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6569
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6569
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6569
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá