Chế độ hưu trí và điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng. Quy định về độ tuổi nghỉ hưu. Quy định về số năm đóng bảo hiểm để hưởng hưu. Cách tính lương hưu hàng tháng.
Xét cho cùng thì dù các bạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay bảo hiểm tự nguyện thì mục đích sau cùng cũng là tích lũy cho mình được hưởng chế độ hưu trí khi về già. Đây là một chế độ nhằm tạo điều kiện tích lũy hưởng phúc lợi khi hết độ tuổi lao động của người lao động tham gia bảo hiểm. Tuy nhiên, không phải ai cũng muốn đợi đến khi nào đủ độ tuổi mới hưởng lương hưu, không phải ai cũng đóng đủ 20 năm, 15 năm bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu, không phải ngành nghề nào điều kiện hưởng hưu trí cũng giống ngành nghề nào,… Còn nhiều câu hỏi thắc mắc xoay quanh vấn đề này, trong số viết lần này, Luật Dương Gia giải đáp với các bạn các quy định về: Điều kiện hưởng lương hưu và mức hưởng lương hưu theo luật hiện hành.
1. Đối tượng hưởng chế độ hưu trí
Người đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (bao gồm cả bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện).
2. Điều kiện hưởng chế độ hưu trí thông thường
– Lao động nữ hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm.
– Lao động đang tham gia BHXH mà đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên và thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:
+ Nam từ đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 55 tuổi : Trong trường hợp lao động trong ngành nghề bình thường
+ Nam từ đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi: Trong trường hợp lao động 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, PCKV 0,7.
+ Người lao động từ đủ 50 tuổi trở lên khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
– Đối với lao động nhiễm HIV/AIDS do rủi ro bệnh nghề nghiệp thì không giới hạn độ tuổi nghỉ hưu.
3. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% và đảm bảo điều kiện về tuổi đời theo bảng dưới đây:
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi.
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành thì tuổi nghỉ hưu không giới hạn.
Bạn đang cần được tư vấn về vấn đề chế độ hưu trí? Bạn cần xác định mức lương hưu bạn được hưởng? Bạn cần tư vấn về các vấn đề xin nghỉ hưu son, nghỉ hưu trước tuổi? Hãy liên hệ với Hotline của Luật sư: 1900.6998 để nhận được tư vấn chính xác – hiệu quả – tối ưu nhất!
4. Mức hưởng lương hưu
Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện được tính theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi thì giảm 2%.
* Nếu bạn nghỉ hưu trong năm 2017:
– 15 năm đầu đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng 45%;
– Sau đó cứ mỗi năm đóng đủ bảo hiểm xã hội, mức % hưởng lương hưu được cộng thêm 2%, tối đa không quá 75%.
* Nếu bạn nghỉ hưu từ 1/1/2018 trở đi:
– Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ 45%, sau đó, cứ thêm 1 năm bảo hiểm xã hội tăng thêm 2%. Các bạn có thể theo dõi như bảng dưới đây:
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về bảo hiểm xã hội của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến miễn phí qua điện thoại
- Luật sư tư vấn pháp luật về BHXH - BHYT qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật BHXH tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!