Quy định xử phạt về vượt quá chiều cao xếp hàng hóa năm 2017. Chở hàng vượt quá chiều cao theo quy định của pháp luật phạt bao nhiêu?
Tóm tắt câu hỏi:
Cho em hỏi la xe của em xe tải thùng mui bạt, chở hàng có chiều cao lòng thùng 2,56m tổng chiều cao trong giấy đăng kiểm là 4m. Xe em chở hàng loại lốp to có chiều cao 2,7m nhưng nếu đo từ mặt đất lên thì thực tế chiều cao tính từ mặt đất là 3,97m. Trong trường hợp này em có bị phạt không và phạt bao nhiêu tiền. Áp dụng điều luật nào để xử phạt về chiều cao?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Căn cứ pháp lý
2. Giải quyết vấn đề
Trường hợp của bạn là xe tải thùng mui bạt, chở hàng có chiều cao lòng thùng 2,56m tổng chiều cao trong giấy đăng kiểm là 4m. Xe bạn chở hàng loại lốp to có chiều cao 2,7m nhưng nếu đo từ mặt đất lên thì thực tế chiều cao tính từ mặt đất là 3,97m. Do bạn không cung cấp đầy đủ thông tin là xe tải thùng của bạn có mui hay không mui. Khối lương huyên chở hàng hóa trong đăng kiểm của bạn là bao nhiêu nên bạn có thể căn cứ vào các quy định sau để xem xét vào trường hợp của bạn.
Theo quy định của pháp luật về Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
– Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
+Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
+ Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất củamặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
+ Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
Như vậy, theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 24 và điểm c, khoản 8, Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. khi bạn là người điều khiển chở hàng hóa vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với ôtô tải thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, còn đối với chủ phương tiện khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô theo quy định của pháp luật.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật giao thông của chúng tôi:
- Đường dây nóng tư vấn pháp luật giao thông đường bộ trực tuyến miễn phí
- Luật sư tư vấn pháp luật giao thông qua email, trả lời bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật giao thông tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!