Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Văn bản pháp luật

Ngày đăng: 04/10/2017 09:01:22  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 02:50:04  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2013

Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2013
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động của phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành mới nhất.


    Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động của phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành mới nhất.


    ỦY BAN NHÂN DÂN 
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    ——–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
    —————

    Số: 06/2013/QĐ-UBND

    Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2013

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

    Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

    Căn cứ Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/2/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ, lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông đường bộ;

    Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24/8/2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm nhằm kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông trên địa bàn Thành phố;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Công an Thành phố tại Tờ trình số 1604/TTrLN-GTVT-CATP ngày 25/12/2012, Báo cáo thẩm định số 2744/TP-VBPQ ngày 13/12/2012 của Sở Tư pháp về dự thảo quyết định ban hành quy định về hoạt động phương tiện giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội,

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội”.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội và Giám đốc các Sở, Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và thị xã Sơn Tây; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Tổng Giám đốc Công ty Vận tải Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN 
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Nguyễn Văn Khôi

    QUY ĐỊNH

    VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    Quy định phạm vi, thời gian hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ và loại phương tiện giao thông hạn chế hoạt động tại một số khu vực, tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Trọng lượng toàn bộ của xe gồm trọng lượng bản thân xe cộng với trọng lượng hàng theo thiết kế

    2. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng: là xe ô tô chở các loại hàng siêu trường, siêu trọng (hàng vượt quá giới hạn quy định cho phép về khối lượng, kích thước, thể tích nhưng không thể tháo rời, chia nhỏ)

    3. Xe chuyên dùng: xe cơ giới có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt (như: xe máy thi công, xe hút bụi, xe cắt cây, xe tưới nước, xe hút bùn…).

    4. Xe đạp đôi: xe có hai yên trở lên.

    5. Đường đô thị (hay đường phố): là đường bộ nằm trong phạm vi nội thành, nội thị, được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    6. Đường bộ trong khu vực đông dân cư: là các tuyến đường, đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành, nội thị và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí đặt biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí đặt biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.

    7. Giờ cao điểm là giờ được quy định: Sáng từ 6h00 đến 9h00, chiều từ 16h 30 đến 19h30 hàng ngày.

    Chương II

    QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    Điều 3. Một số nguyên tắc chung

    Mọi phương tiện giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn Thành phố phải tuân thủ đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Việc tổ chức các hoạt động giao thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả.

    Công dân, tổ chức khi tham gia giao thông phải tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

    Điều 4. Đường đô thị hạn chế hoạt động đối với các phương tiện giao thông

    1. Phạm vi hạn chế hoạt động của các phương tiện giao thông được giới hạn bởi các tuyến đường: Phạm Văn Đồng – Phạm Hùng – Đại lộ Thăng Long (đoạn từ đường Phạm Hùng đến nút giao đường 70) – Đường 70 (đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến đường 72) – Đường 72 (đoạn đường 70 đến đường Lê Trọng Tấn – quận Hà Đông) – Đường Lê Trọng Tấn (Hà Đông) – Phúc La – Văn Phú – Phùng Hưng (quận Hà Đông – đoạn từ Phúc La đến Cầu Bươu) – Cầu Bươu – Phan Trọng Tuệ – Ngọc Hồi (đoạn từ ngã ba Phan Trọng Tuệ đến ngã ba Pháp Vân) – Pháp Vân – Cầu Thanh Trì – Nguyễn Văn Linh – Ngô Gia Tự trở vào trung tâm Thành phố.

    2. Đoạn tuyến đường đô thị các phương tiện giao thông đường bộ được hoạt động trong khu vực hạn chế:

    2.1. Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ cầu Chui đến Nguyễn Sơn), Ngọc Lâm (đoạn từ cầu Chui đến Ngô Gia Khảm), Ngô Gia Khảm, cầu Vĩnh Tuy, Nguyễn Khoái (đoạn từ cầu Vân Đồn đến Minh Khai), Minh Khai (đoạn từ Minh Khai đến Nguyễn Tam Trinh), Nguyễn Tam Trinh, Pháp Vân (đoạn từ nút Pháp Vân – Cầu Giẽ đến Giải phóng), Giải Phóng (đoạn từ Pháp Vân đến Kim Đồng), Đại lộ Thăng Long – Lê Trọng Tấn (Hà Đông) – Phúc La – Văn Phú – Phùng Hưng (đoạn từ Phúc La – Văn Phú đến Cầu Bươu- quận Hà Đông) – Cầu Bươu – Phan Trọng Tuệ – Ngọc Hồi – Cầu Thanh Trì – Nguyễn Văn Linh – Ngô Gia Tự.

    2.2. Đường trên cao đoạn từ nút Mai Dịch đến nút giao Pháp Vân – Lĩnh Nam xe ô tô được phép hoạt động. Cấm người đi bộ và các loại phương tiện khác.

    2.3. Đường Phạm Hùng, Khuất Duy Tiến (đoạn tiếp đất từ đường trên cao đi Đại lộ Thăng Long và ngược lại) các phương tiện được phép hoạt động.

    2.4. Cấm xe tải có trọng lượng toàn bộ toàn bộ của xe trên 1,25 tấn hoạt động trong giờ cao điểm trên tuyến đường Phạm Văn Đồng.

    Điều 5. Thời gian hoạt động của các loại phương tiện trong khu vực hạn chế

    1. Các loại xe ô tô vận tải có trọng lượng đến 1,25 tấn:

    Cấm hoạt động trong giờ cao điểm.

    2. Các loại xe ô tô vận tải có trọng lượng từ trên 1,25 tấn trở lên, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe chuyên dùng và các loại xe máy thi công::

    Chỉ được phép lưu hành từ 21h00 đến 6h00 sáng ngày hôm sau và phải có giấy phép lưu hành của cơ quan có thẩm quyền.

    3. Các loại xe chuyên dùng:

    a. Các loại xe cấp nước sinh hoạt, xe chuyên dùng giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa bão, lún sụt, gãy cành, đổ cây, sự cố cầu đường:

    Được phép hoạt động 24h/24h hàng ngày.

    b. Các loại xe cắt sửa cây, xe tưới nước rửa đường, xe hút bụi, xe hút bùn, xe vận chuyển bùn phục vụ thoát nước, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm việc trên cao:

    Được hoạt động trên các đường phố trừ giờ cao điểm

    c. Xe chở thực phẩm tươi sống; xe chở rau, quả có trọng lượng toàn bộ xe đến 2,5 tấn. Được hoạt động trên các đường phố, trừ giờ cao điểm.

    Xe chở rau an toàn (RAT) được phép hoạt động 24/24h theo quy định của Thành phố.

    d. Xe vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, báo chí bằng đường bộ; Xe chở tiền, vàng bạc, ngoại tệ:

    Được phép hoạt động 24h/24h hàng ngày.

    e. Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột xuất):

    Chỉ được phép hoạt động trên các đường phố từ 19h30 đến 6h00 sáng hôm sau.

    Số lượng xe vận chuyển rác ban ngày do Sở Giao thông Vận tải cấp theo đề nghị của Sở Xây dựng trong các trường hợp cần thiết. Các xe thu gom rác phải tập kết tại các vị trí đúng quy định. Các vị trí tập kết xe thu gom rác do UBND các quận, huyện, thị xã đề nghị và được sự chấp thuận của Sở Giao thông Vận tải và Công an thành phố.

    3. Đối với các loại xe ô tô vận tải có tải trọng trên 2,5 tấn, các loại xe máy thi công, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng:

    Cấm hoạt động từ 6h00 đến 21h00 hàng ngày;

    Riêng đối với các loại xe ô tô tải có trọng lượng toàn bộ xe trên 10 tấn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe máy thi công chỉ được hoạt động từ 21h00 đến 6h00 sáng hôm sau và phải có giấy phép lưu hành đặc biệt.

    4. Xe ô tô chở khách:

    a. Các loại xe hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động 24h/24h (là loại hình kinh doanh có điều kiện, các loại xe này phải có hợp đồng, phù hiệu do Sở Giao thông Vận tải cấp theo quy định).

    Riêng xe chở khách trên 45 chỗ đến các điểm tham quan du lịch trong nội thành: Cấm hoạt động trong giờ cao điểm.

    b. Các loại xe của lực lượng vũ trang, xe công vụ, xe phục vụ tang lễ, xe phục vụ đám cưới:

    Được hoạt động 24h/24h hàng ngày.

    c. Các loại xe khách liên tỉnh phải đi theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe theo đúng quy định của Thành phố.

    5. Đối với các xe vận tải hành khách công cộng: xe buýt, taxi

    a. Xe buýt: Thời gian và lộ trình hoạt động theo quy định của Thành phố.

    b. Taxi: Trong quá trình hoạt động phải tuân thủ theo Quyết định phân luồng tổ chức giao thông đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm ùn tắc giao thông.

    Điều 6. Các phương tiện giao thông không được hoạt động trên các tuyến đường:

    1. Cấm các loại xe Lambrô, công nông, máy trộn bê tông, xe 3,4 bánh tự chế, xe mô tô ba bánh dùng để chở khách và hàng hóa không được hoạt động trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các tuyến đường bộ trong khu vực đông dân cư thuộc địa phận Thành phố Hà Nội (theo quy định tại điểm a mục 2 của Nghị Quyết 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông). Riêng xe 3,4 bánh của thương binh sẽ được điều chỉnh bằng văn bản khác của Thành phố.

    2. Cấm các loại xe lôi hoặc đẩy, xe đạp đôi.

    3. Cấm các loại xe: Xe súc vật kéo, xe người kéo, xe đẩy tay (trừ xe của người tàn tật, xe nôi trẻ em), xe đạp thồ hoạt động trong khu vực hạn chế (nêu tại khoản 1 Điều 4) trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các tuyến đường bộ trong khu vực đông dân cư thuộc địa phận thành phố Hà Nội. Đối với xe gom bùn cống ngang được phép hoạt động theo quy định.

    4. Cấm các loại xe xích lô hoạt động trên các tuyến giao thông đường bộ trên địa phận thành phố Hà Nội. Riêng xe xích lô du lịch, xe điện du lịch phục vụ hoạt động du lịch sẽ được điều chỉnh bằng văn bản khác của Thành phố.

    Để tải toàn văn quy định của Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới:

    Tải văn bản tại đây

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm một số dịch vụ luật sư nổi bật của chúng tôi: 

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua email, bằng văn bản qua bưu điện

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá