Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Văn bản pháp luật

Ngày đăng: 04/10/2017 09:02:09  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 04:20:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Quyết định 68/UBQĐ ngày 09 tháng 08 năm 1997

Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 68/UBQĐ ngày 09 tháng 08 năm 1997
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành.


    Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành.


     

     

    ỦY BAN DÂN TỘC &
    MIỀN NÚI
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ————–

    Số: 68/UBQĐ

    Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 1997

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG NHẬN CÁC XÃ, HUYỆN, TỈNH LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO

    BỘ TRƯỞNG – CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

    Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/CP ngày 20/2/1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền núi;
    Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao (tại văn bản số 1583/NC ngày 22/12/1992 của Văn phòng Chính phủ);
    Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh và có sự nhất trí của Văn phòng Chính phủ, Ban Tổ chức cán bộ của Chính phủ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Tổng cục Địa chính;

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Nay công nhận (đợt V) các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao (danh sách kèm theo).

    Điều 2. Danh sách các xã, huyện, tỉnh miền núi, vùng cao là căn cứ để thực hiện các chủ trương chính sách phát triển kinh tế – xã hội như đã ghi trong nghị quyết 22/NQTW ngày 27/11/1989 của Bộ Chính trị và Quyết định 72/HĐBT ngày 13/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    – VPTW Đảng;
    – VP Quốc hội;
    – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    – UBND các tỉnh.

    BỘ TRƯỞNG – CHỦ NHIỆM
    ỦY BAN DÂN TỘC & MIỀN NÚI

    Hoàng Đức Nghi

     

    DANH MỤC

    VÙNG CAO
    (Ban hành theo quyết định số 68/UBQĐ ngày 9 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi)

    I. TỈNH HÀ GIANG

    1. Huyện Bắc mê

    – Xã Minh sơn là vùng cao

    2. Huyện Vị xuyên

    – Xã Bạch ngọc là vùng cao

    – Xã Quản ngần là vùng cao

    3. Huyện Bắc quang

    – Xã Nà khương là vùng cao

    – Xã Thượng bình là vùng cao

    4. Huyện Yên minh

    – Xã Nậm long là vùng cao

    – Xã Du tiến là vùng cao

    5. Huyện Xín mần

    – Xã Cốc pài là vùng cao

    – Xã Thù phàng là vùng cao

    6. Huyện Hoàng su phì

    – Xã Nậm ty là vùng cao

    – Xã Bản phù là vùng cao

    II. TỈNH SƠN LA

    1. Huyện Quỳnh nhai

    – Xã Pha khinh là vùng cao

    – Xã Pắc ma là vùng cao 

    2. Huyện Mường la

    – Xã Mường trai là vùng cao

    3. Huyện Thuận châu

    – Xã Nậm ét là vùng cao

    – Xã Nong lay là vùng cao

    4. Huyện Phù yên

    – Xã Bắc phong là vùng cao

    5. Huyện Mai sơn

    – Xã Mường bằng là vùng cao

    6. Huyện Yên châu: là vùng cao có 9/14 xã vùng cao, 8 xã đã được công nhận từ trước

    – Xã Chiềng khơi là vùng cao

    7. Huyện Mộc châu

    – Xã Tân hợp là vùng cao

    – Xã Quy hướng là vùng cao

    – Xã Nà mường là vùng cao

    – Xã Chiềng yên là vùng cao

    III. TỈNH BẮC CẠN: là tỉnh vùng cao (5/6 huyện là vùng cao, 4 huyện đã được công nhận trước đây)

    1. Huyện Bạch thông là vùng cao

    – Xã Vị hương là vùng cao

    – Xã Tú trí là vùng cao

    – Xã Hà vị là vùng cao

    – Xã Nông hạ là vùng cao

    – Xã Phương linh là vùng cao

    IV. TỈNH KON TUM

    1. Huyện Daglei

    – TT Daglei là vùng cao

    – Xã Dakman là vùng cao

    2. Huyện Konplong

    – TT Konplong là vùng cao

    – Xã Pờ ê là vùng cao

    3. Huyện Đắc hà là vùng cao

    – Xã Hà mòn là vùng cao

    – Xã Ngọc Wang là vùng cao

    4. Thị xã Kon tum: là vùng cao (10/14 xã là vùng cao, 4 xã đã được công nhận từ trước)

    – Xã Đắc rơ va là vùng cao

    – Xã Hòa Bình là vùng cao

    – Xã Vinh Quang là vùng cao

    – Xã Kờ Roong là vùng cao

    – Xã Ngọc Bay là vùng cao

    – Xã Đoàn Kết là vùng cao

    V. TỈNH GIA LAI

    1. Huyện Krông pa

    – Xã Ia Mlah là vùng cao

    – Xã Phú cần là vùng cao

    VI. TỈNH THÁI NGUYÊN

    1. Huyện Đồng hỷ

    – Xã Văn lang là vùng cao

    – Xã Tân long là vùng cao

    VII. TỈNH BẮC GIANG

    1. Huyện Sơn đông

    – TT An châu là vùng cao

    VIII. TỈNH THANH HÓA

    1. Huyện Mường lát: là vùng cao (100% số xã là vùng cao)

    2. Huyện Quan sơn: là vùng cao (100% số xã là vùng cao)

    3. Huyện Quan hóa: là vùng cao (100% số xã là vùng cao)

    4. Huyện Như xuân: là vùng cao (11/16 xã: là vùng cao đã được công nhận trước đây)

    5. Huyện Long chánh

    – Xã Tân phúc là vùng cao

    6. Huyện Như thanh

    – Xã Xuân thọ là vùng cao

    7. Huyện Cẩm thủy

    – Xã Cẩm giang là vùng cao

    – Xã Cẩm phú là vùng cao

    – Xã Cẩm châu là vùng cao

    IX. TỈNH QUẢNG TRỊ

    1. Huyện Dak roong: là vùng cao (có 9/13 xã là vùng cao đã được công nhận trước đây)

    X. TỈNH QUẢNG NAM 

    1. Huyện Trà my

    – Xã Trà tân là vùng cao

    – Xã Trà giang là vùng cao

    2. Huyện Hiên

    – Xã Za hung là vùng cao

    – Xã A xăn là vùng cao

    – TT Prao là vùng cao

    XI. TỈNH BÌNH ĐỊNH

    1. Huyện Vĩnh thạnh: là vùng cao (5/7 xã là vùng cao đã được công nhận trước đây)

    XII. TỈNH PHÚ YÊN  

    1. Huyện sông Hinh

    – Xã Ea trol là vùng cao

    – Xã Eaba là vùng cao

    2. Huyện Sơn hòa

    – Xã Cà lúi là vùng cao

    – Xã Sơn định là vùng cao

    – Xã Sơn hội là vùng cao

    XIII. TỈNH KHÁNH HÒA

    1. Huyện Khánh vĩnh: là vùng cao (10/13)

    – Xã Khánh thương là vùng cao

    – Xã Khánh hiệp là vùng cao

    – Xã Sơn thái là vùng cao

    – Xã Giang ly là vùng cao

    – Xã Liên sang là vùng cao

    – Xã Cầu bà là vùng cao

    – Xã Khánh phú là vùng cao

    – Xã Khánh thành là vùng cao

    – Xã Khánh bình là vùng cao

    – Xã Khánh trung là vùng cao

    2. Huyện Khánh sơn: là vùng cao (6/8, hai xã đã được công nhận trước đây)

    – Xã Sơn lâm là vùng cao

    – Xã Sơn bình là vùng cao

    – Xã Sơn hiệp là vùng cao

    – Xã Sơn trung là vùng cao  

    3. Huyện Cam ranh

    – Xã Sơn tân là vùng cao

    4. Huyện Diên Khánh

    – Xã Suối tiên là vùng cao

    5. Huyện Vạn ninh

    – Xã Vạn phú là vùng cao

    – Xã Vạn lương là vùng cao

    – Xã Vạn khánh là vùng cao

    – Xã Vạn bình là vùng cao 

    Để tải toàn văn quy định của Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới:

    Tải văn bản tại đây

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm một số dịch vụ luật sư nổi bật của chúng tôi: 

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua email, bằng văn bản qua bưu điện

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Tags:

    Thương binh

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá