Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Văn bản pháp luật

Ngày đăng: 04/10/2017 09:00:40  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 01:35:04  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Quyết định 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014

Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Quyết định 73/2014/QĐ-TTg. Quyết định 73/2014/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.


    Quyết định 73/2014/QĐ-TTg. Quyết định 73/2014/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.


    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 73/2014/QĐ-TTg

    Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngà y 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

    Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    Điều 2. Quyết định này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và không áp dụng đối với hoạt động tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh phế liệu qua lãnh thổ Việt Nam.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với các loại phế liệu thuộc Phụ lục Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2015.

    Điều 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    – Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    – Văn phòng Tổng Bí thư;
    – Văn phòng Chủ tịch nước;
    – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    – Văn phòng Quốc hội;
    – Tòa án nhân dân tối cao;
    – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    – Kiểm toán Nhà nước;
    – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    – Ngân hàng Chính sách xã hội;
    – Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;.
    – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    – Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

    THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

    Số TT

    Tên phế liệu

    Mã HS

    1

    Thạch cao.

    2520

    10

    00

    2

    Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

    2618

    00

    00

    3

    Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự.

    3818

    00

    00

    4

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    10

    10

    5

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác.

    3915

    10

    90

    6

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    20

    10

    7

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Loại khác.

    3915

    20

    90

    8

    Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    30

    10

    9

    Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loại khác.

    3915

    30

    90

    10

    Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác.

    3915

    90

    00

    11

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng.

    4707

    10

    00

    12

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ.

    4707

    20

    00

    13

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự).

    4707

    30

    00

    14

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại.

    4707

    90

    00

    15

    Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

    5003

    00

    00

    16

    Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.

    7001

    00

    00

    17

    Phế liệu và mảnh vụn của gang.

    7204

    10

    00

    18

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ.

    7204

    21

    00

    19

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ).

    7204

    29

    00

    20

    Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc.

    7204

    30

    00

    21

    Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó.

    7204

    41

    00

    22

    Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác.

    7204

    49

    00

    23

    Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.

    7204

    50

    00

    24

    Đồng phế liệu và mảnh vụn.

    7404

    00

    00

    25

    Niken phế liệu và mảnh vụn.

    7503

    00

    00

    26

    Nhôm phế liệu và mảnh vụn.

    7602

    00

    00

    27

    Kẽm phế liệu và mảnh vụn.

    7902

    00

    00

    28

    Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

    8002

    00

    00

    29

    Vonfram phế liệu và mảnh vụn.

    8101

    97

    00

    30

    Molypden phế liệu và mảnh vụn.

    8102

    97

    00

    31

    Magie phế liệu và mảnh vụn.

    8104

    20

    00

    32

    Titan phế liệu và mảnh vụn.

    8108

    30

    00

    33

    Zircon phế liệu và mảnh vụn.

    8109

    30

    00

    34

    Antimon phế liệu và mảnh vụn.

    8110

    20

    00

    35

    Mangan phế liệu và mảnh vụn.

    8111

    00

    00

    36

    Crom phế liệu và mảnh vụn.

    8112

    22

    00

    Ghi chú: Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

    Để tải toàn văn quy định của Quyết định 73/2014/QĐ-TTg quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới:

    Tải văn bản tại đây

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm một số dịch vụ luật sư nổi bật của chúng tôi: 

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua email, bằng văn bản qua bưu điện

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá