Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Luật sư tư vấn
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Gửi yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn Luật sư
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm

Văn bản pháp luật

Ngày đăng: 04/10/2017 09:01:21  |   Ngày cập nhật: 11/11/2018 02:50:03  |   Tác giả: Luật Dương Gia

Thông tư 01/2015/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 01 năm 2015

Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thông tư 01/2015/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 01 năm 2015
  • 4 Tháng Mười, 201711 Tháng Mười Một, 2018
  • bởi Luật Dương Gia
  • Thông tư 01/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về quản lý trường hợp với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.


    Thông tư 01/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về quản lý trường hợp với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. 


    BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
    —————

    Số: 01/2015/TT-BLĐTBXH

    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ TRƯỜNG HỢP VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT

    Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

    Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

    Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội;

    Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý trường hợp với người khuyết tật.

    Chương 1

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

    1. Đối tượng áp dụng:

    Thông tư này áp dụng đối với công chức, viên chức, người lao động, cộng tác viên công tác xã hội và cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội có liên quan đến trợ giúp người khuyết tật, gia đình người khuyết tật.

    2. Phạm vi điều chỉnh:

    Thông tư này quy định về quản lý trường hợp với người khuyết tật tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

    Điều 2. Quy trình quản lý trường hợp với người khuyết tật

    Quy trình quản lý trường hợp với người khuyết tật gồm các bước sau đây:

    1. Thu thập thông tin và nhu cầu của người khuyết tật;

    2. Xây dựng kế hoạch trợ giúp người khuyết tật;

    3. Thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật;

    4. Theo dõi, rà soát việc thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật;

    5. Đánh giá và kết thúc quản lý trường hợp với người khuyết tật.

    Điều 3. Từ ngữ sử dụng trong Thông tư

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Quản lý trường hợp với người khuyết tật là quy trình xác định nhu cầu cần trợ giúp xã hội và xây dựng, thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật, điều phối các hoạt động cung cấp dịch vụ công tác xã hội để trợ giúp người khuyết tật ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng.

    2. Người quản lý trường hợp là công chức, viên chức, người lao động, cộng tác viên công tác xã hội làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ quản lý trường hợp với người khuyết tật.

    3. Cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, bao gồm: Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội; cơ sở bảo trợ xã hội; trung tâm chữa bệnh-giáo dục-lao động xã hội; trung tâm điều dưỡng người có công; cơ sở trợ giúp trẻ em; nhà xã hội; cơ sở tham vấn, tư vấn, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người nhiễm HIV/AIDS, người tâm thần, người nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội khác.

    Chương 2

    NHIỆM VỤ QUẢN LÝ TRƯỜNG HỢP

    Điều 4. Thu thập thông tin và nhu cầu của người khuyết tật

    1. Thông tin về người khuyết tật

    a) Thông tin cơ bản, bao gồm: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, số chứng minh nhân dân;

    b) Nghề nghiệp;

    c) Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn;

    d) Các dịch vụ và chính sách trợ giúp xã hội mà người khuyết tật đang thụ hưởng;

    đ) Nhu cầu hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên của người khuyết tật;

    e) Thu nhập của người khuyết tật.

    2. Thông tin về khuyết tật

    a) Dạng tật, mức độ khuyết tật và nguyên nhân;

    b) Khả năng tự phục vụ trong sinh hoạt của người khuyết tật;

    c) Hiện trạng về thể chất, tinh thần.

    3. Thông tin về gia đình người khuyết tật

    a) Số thành viên trong gia đình;

    b) Hoàn cảnh kinh tế;

    c) Nguồn thu nhập chính của gia đình, bao gồm: Khoản thu nhập từ việc làm, chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng và các chương trình trợ giúp xã hội khác;

    d) Các khoản chi phí mua lương thực, thức ăn, quần áo, học phí, khám, chữa bệnh, chi khác và khả năng chi trả;

    đ) Điều kiện chỗ ở và môi trường sống;

    e) Khả năng chăm sóc người khuyết tật của gia đình;

    g) Nhu cầu cần hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên;

    h) Thông tin khác nếu có.

    Việc thu thập thông tin và nhu cầu của người khuyết tật chi tiết theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 5. Đánh giá nhu cầu của người khuyết tật

    1. Người quản lý trường hợp đánh giá nhu cầu của người khuyết tật trên các lĩnh vực sau:

    a) Hỗ trợ sinh kế;

    b) Chăm sóc sức khỏe, y tế;

    c) Giáo dục, học nghề, việc làm;

    d) Mối quan hệ gia đình và xã hội;

    đ) Các kỹ năng sống;

    e) Tham gia, hòa nhập cộng đồng;

    g) Tâm lý, tình cảm;

    h) Nhu cầu khác.

    2. Trường hợp người khuyết tật không cung cấp được đầy đủ thông tin, người quản lý trường hợp có trách nhiệm phối hợp với đại diện gia đình hoặc người giám hộ đánh giá nhu cầu của người khuyết tật.

    Việc đánh giá nhu cầu của người khuyết tật chi tiết theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 6. Xây dựng kế hoạch trợ giúp người khuyết tật

    1. Căn cứ kết quả đánh giá nhu cầu của người khuyết tật, người quản lý trường hợp xác định người khuyết tật cần được quản lý trường hợp theo các tiêu chí sau:

    a) Có nhu cầu được trợ giúp liên tục;

    b) Có nhu cầu được trợ giúp lâu dài;

    c) Tự nguyện tham gia;

    d) Đủ điều kiện để nhận dịch vụ tại địa phương.

    Tiêu chí xác định người khuyết tật thuộc diện quản lý trường hợp chi tiết theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Xây dựng kế hoạch trợ giúp người khuyết tật

    Người quản lý trường hợp chủ trì, phối hợp với người khuyết tật, gia đình hoặc người giám hộ của người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân liên quan để xây dựng kế hoạch trợ giúp người khuyết tật. Nội dung kế hoạch trợ giúp người khuyết tật bao gồm:

    a) Mục tiêu cụ thể cần đạt được;

    b) Các hoạt động cụ thể cần thực hiện theo thứ tự ưu tiên để đạt được mục tiêu;

    c) Khung thời gian thực hiện cho từng hoạt động;

    d) Nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động được đề ra;

    đ) Trách nhiệm của tổ chức, gia đình và cá nhân tham gia và người chịu trách nhiệm cho từng nhiệm vụ;

    e) Các đơn vị cung cấp dịch vụ tham gia thực hiện kế hoạch.

    Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật chi tiết theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 7. Thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật

    1. Người quản lý trường hợp có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội phê duyệt kế hoạch trợ giúp người khuyết tật.

    2. Người quản lý trường hợp phối hợp với các cơ quan, đoàn thể cấp xã và các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ người khuyết tật thực hiện kế hoạch. Các nội dung hỗ trợ gồm:

    a) Tư vấn, giới thiệu người khuyết tật tiếp cận các cơ quan, đơn vị chức năng hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, việc làm, giáo dục, xã hội và cơ sở khác;

    b) Chuyển tuyến, kết nối với các cơ quan, đơn vị chức năng hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, việc làm, giáo dục, xã hội và cơ sở khác đáp ứng nhu cầu của người khuyết tật;

    c) Hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, thụ hưởng các chính sách và chương trình trợ giúp xã hội;

    d) Vận động nguồn lực thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật.

    3. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật

    a) Người quản lý trường hợp có trách nhiệm theo dõi, ghi chép tiến độ và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm;

    b) Người quản lý trường hợp rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trợ giúp người khuyết tật cho phù hợp với nhu cầu của người khuyết tật;

    c) Ghi chép tiến độ và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 8. Theo dõi, đánh giá và kết thúc quản lý trường hợp với người khuyết tật

    1. Người quản lý trường hợp theo dõi và đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật theo các nội dung sau đây:

    a) Kết quả thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật;

    b) Mức độ đáp ứng nhu cầu của người khuyết tật;

    c) Khả năng sống độc lập và năng lực hòa nhập cộng đồng của người khuyết tật;

    d) Mức độ phù hợp của các dịch vụ được cung cấp cho người khuyết tật;

    đ) Khả năng kết nối dịch vụ;

    e) Các nội dung khác có liên quan.

    2. Căn cứ vào kết quả đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật, người quản lý trường hợp đề xuất kết thúc trường hợp với người khuyết tật và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội quyết định.

    3. Kết thúc quản lý trường hợp

    a) Kết thúc quản lý trường hợp với người khuyết tật trong các trường hợp sau:

    – Mục tiêu đã đạt được;

    – Dịch vụ cung cấp cho người khuyết tật không phù hợp;

    – Người khuyết tật không liên hệ trong vòng 6 tháng hoặc lâu hơn;

    – Người khuyết tật được chuyển sang một cán bộ quản lý trường hợp khác;

    – Người khuyết tật chuyển khỏi địa bàn cung cấp dịch vụ;

    – Cơ sở cung cấp dịch vụ kết thúc hợp đồng với người khuyết tật;

    – Cùng đồng ý kết thúc dịch vụ;

    – Người khuyết tật được chuyển tới một chương trình với những dịch vụ hợp lý hơn;

    – Người khuyết tật không cần đến dịch vụ nữa;

    – Người khuyết tật chết;

    – Các nguyên nhân khác;

    Kết thúc quản lý trường hợp với người khuyết tật chi tiết theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Người quản lý trường hợp báo cáo cấp có thẩm quyền tổ chức họp với các cơ quan, đoàn thể, tổ chức, người khuyết tật, gia đình hoặc người giám hộ của người khuyết tật để thống nhất kết thúc quản lý trường hợp với người khuyết tật.

    c) Người quản lý trường hợp, người khuyết tật, gia đình hoặc người giám hộ của người khuyết tật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội ký vào biên bản kết thúc quản lý trường hợp với người khuyết tật.

    Điều 9. Ghi chép và lưu trữ hồ sơ

    1. Người quản lý trường hợp ghi chép đầy đủ, chính xác các thông tin theo dõi quy trình quản lý trường hợp với người khuyết tật.

    2. Hồ sơ quản lý trường hợp người khuyết tật được lưu trữ và bảo mật tại đơn vị theo quy định của pháp luật hiện hành về lưu trữ. Việc chia sẻ thông tin cá nhân của người khuyết tật phải có sự đồng ý của người khuyết tật, gia đình hoặc người giám hộ của người khuyết tật và Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

    Để tải toàn văn quy định của Thông tư 01/2015/TT-BLĐTBXH quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới:

    Tải văn bản tại đây

    Chuyên viên tư vấn: Luật Dương Gia
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm một số dịch vụ luật sư nổi bật của chúng tôi: 

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua email, bằng văn bản qua bưu điện

    - Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

    - Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!

    Trân trọng cám ơn! 

    Công ty Luật TNHH Dương Gia - DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Bắc Ninh:

    Địa chỉ: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6998

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG BẮC NINH
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá