Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhanh nhất. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần các hồ sơ, quy trình như thế nào?
Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, là nguồn lực quan trọng phát triển của đất nước, được quản lý theo quy hoạch và pháp luật. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài và có thời hạn. Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ, khai thác hợp lý, sử dụng đúng mục đích, được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, vấn đề “chuyển nhượng quyền sử dụng đất” được rất nhiều người quan tâm. Làm thế nào để chuyển nhượng quyền sử dụng đất không trái quy định của pháp luật? Trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất nhanh nhất? Cần lưu ý những gì để đề phòng rủi ro khi chuyển nhượng đất đai?
Cơ sở pháp lý:
– Luật đất đai 2013;
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai;
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
– Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Luật thuế thu nhập cá nhân 2007.;
– Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Pháp luật thừa nhận người sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất thì cần phải đáp ứng các điều kiện:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Đất không có tranh chấp.
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Bạn đang cần chuyển nhượng đất? Bạn cần tiến hành thủ tục nhanh? Bạn cần tư vấn thêm các vấn đề về pháp luật đất đai – giao dịch mua bán đất đai? Liên hệ ngay với Hotline của Luật sư 1900.6998 để được tư vấn ngay lập tức – chính xác – hiệu quả và tối ưu nhất!
2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1: Việc trước tiên bên mua (bên nhận chuyển nhượng) cần xác minh thật kỹ các thông tin về đất đai như:
– Đất chính chủ hay không? Hay mua bán thông qua môi giới, ủy quyền? Có văn bản gì chứng minh hay không?
– Thông tin về thửa đất đã chính xác hay chưa? Diện tích, số ô, số thửa, thời hạn sử dụng,…
– Đất đai có đang bị thế chấp, cầm cố, ký quỹ,… hay thực hiện một giao dịch bảo đảm với bên thứ ba khác hay không?
– Đất có nằm trong quy hoạch không? Có tranh chấp không? Có được phép chuyển mục đích theo yêu cầu của mình không?..v..v..
Bước 2: Hai bên cần đến văn phòng công chứng nơi có đất để làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.
Các giấy tờ cần chuẩn bị làm thủ tục:
– Bên chuyển nhượng:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu.
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
+ Văn bản thỏa thuận, bản án của Tòa án nhân dân, văn bản ủy quyền,… (nếu có).
– Bên nhận chuyển nhượng:
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu.
+ Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng chỉ muốn một người đứng tên thì phải làm thủ tục thỏa thuận tài sản riêng hoặc văn bản thỏa thuận cử người đứng tên trên giấy chứng nhận.
Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Uỷ ban nhân dân quận/ huyện nơi có nhà, đất.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt thuế theo quy định của nhà nước.
– Hồ sơ gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký, riêng trường hợp cho tặng 04 bản).
+ Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
+ Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai các quận, huyện.
– Thời hạn có thông báo nộp thuế nộp thuế: 10 ngày. Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bước 4: Kê khai sang tên tại Uỷ ban nhân dân quận/huyện nơi có nhà, đất.
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký biến động do bên bán ký. Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
+ Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản, bản án của Tòa án nhân dân.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc).
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước – Biên lai, hóa đơn (bản gốc).
+ Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
– Thời hạn sang tên: 15 ngày. Trong trường hợp phức tạp cần xác minh, thời hạn kéo dài không quá 30 ngày.
Bước 5: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.
Các khoản thuế, phí sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
– Bên bán phải chịu thuế thu nhập cá nhân = 2% x giá trị chuyển nhượng.
– Bên bán phải chịu lệ phí trước bạ = giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x mức thu tỷ lệ trước bạ theo tỷ lệ % (đối với nhà, đất 0,5%)
Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất ban hành.
– Lệ phí thẩm định hồ sơ: Tùy vào diện tích đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, như cấp mới, cấp lại, việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp.
Bạn đang cần chuyển nhượng đất? Bạn cần tiến hành thủ tục nhanh? Bạn cần tư vấn thêm các vấn đề về pháp luật đất đai – giao dịch mua bán đất đai? Liên hệ ngay với Hotline của Luật sư 1900.6998 để được tư vấn ngay lập tức – chính xác – hiệu quả và tối ưu nhất!
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật đất đai - nhà ở của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua tổng đài điện thoại
- Luật sư tư vấn luật đất đai - nhà đất trực tuyến qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật đất đai tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!