Thủ tục đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả, các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ.
Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan theo quy định tại Điều 50 của Luật Sở hữu trí tuệ có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật hoặc có thể nộp đơn tại Sở Văn hoá – Thông tin nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Cá nhân, pháp nhân nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan quy định tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 của Luật Sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật hoặc tại Sở Văn hoá – Thông tin nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.
1. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
– Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
+ Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả sử dụng mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả; Người biểu diễn, Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình và Tổ chức phát sóng đăng ký quyền liên quan sử dụng mẫu tờ khai đăng ký quyền liên quan.
+ Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.
+ 02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 02 bản sao bản định hình đăng ký quyền liên quan.
+ Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền.
+ Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả.
+ Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa.
Nơi tiếp nhận đăng ký, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận: Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả.
2. Thời hạn cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp hồ sơ.
Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
3. Các trường hợp cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận
– Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận
+ Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận thì nộp đơn nêu rõ lý do và nộp 01 hồ sơ theo quy định tại Điều 50 của Luật Sở hữu trí tuệ.
+ Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất; đổi Giấy chứng nhận trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan.
– Trường hợp hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận
+ Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận không phải là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã đăng ký không thuộc đối tượng bảo hộ thì Cục Bản quyền tác giả hủy bỏ hiệu lực các Giấy chứng nhận đã cấp.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 211/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Stt | Loại hình tác phẩm | Mức thu |
I | Đăng ký quyền tác giả | |
1 | a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết); b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; c) Tác phẩm báo chí; d) Tác phẩm âm nhạc; đ) Tác phẩm nhiếp ảnh. | 100.000 |
2 | a) Tác phẩm kiến trúc; b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học. | 300.000 |
3 | a) Tác phẩm tạo hình; b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng. | 400,000 |
4 | a) Tác phẩm điện ảnh; b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa. | 500,000 |
5 | Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính | 600.000 |
II | Đăng ký quyền liên quan đến tác giả | |
1 | Cuộc biểu diễn được định hình trên: | |
a) Bản ghi âm; b) Bản ghi hình; c) Chương trình phát sóng. | 200.000 300.000 500,000 | |
2 | Bản ghi âm | 200.000 |
3 | Bản ghi hình | 300.000 |
4 | Chương trình phát sóng | 500,000 |
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật bản quyền - sở hữu trí tuệ của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật về bản quyền, luật sở hữu trí tuệ trực tuyến miễn phí
- Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ trực tuyến qua email, bằng văn bản
- Luật sư tư vấn luật bản quyền, sở hữu trí tuệ trực tiếp tại văn phòng
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!