Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Tóm tắt câu hỏi:
- Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn. Bạn trai tôi người Ấn xin cho hỏi cần những thủ tục gì? - Và tư vấn thêm bạn trai tôi muốn ở lại Việt Nam sinh sống và làm việc thì phải như thế nào?
Câu hỏi được biên tập và đăng tải bởi Bộ phận tư vấn về pháp luật hôn nhân – Phòng trợ giúp pháp lý trực tuyến miễn phí của Công ty Luật TNHH Dương Gia.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Luật hộ tịch năm 2014
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Thông tư 31/2015/TT-BCA
2. Giải quyết vấn đề
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật hộ tịch năm 2014 quy định:
“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.”
thì bạn muốn kết hôn với công dân Ấn độ thì sẽ làm thủ tục tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của bạn.
Theo quy định tại Điều 38 Luật hộ tịch năm 2014 được hướng dẫn bởi Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ làm thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm:
Đối với bạn trai bạn sẽ cần chuẩn bị:
+ Tờ khai theo mẫu
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu như: giấy tờ đi lại quốc tế, thẻ cư trú
+ Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan nước họ cấp hoặc tương đương là đủ điều kiện để đăng ký kết hôn, nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
+ Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
Những giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài mang sang Việt Nam cần phải được dịch hoàn chỉnh thành tiếng việt, có chữ ký và dấu xác nhận bản dịch của Phòng Tư pháp thuộc Sở Tư pháp và cần được hợp pháp hóa lãnh sự: cần được Đại sứ quán của nước đó tại Việt Nam xác nhận đây đúng là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nước họ cấp. Sau khi đã có xác nhận của Đại sứ quán thì văn bản cần được dịch và gửi đến Cục lãnh sự thuộc Bộ ngoại giao của Việt Nam để công nhận văn bản được thi hành tại Việt Nam.
Đối với bạn cần chuẩn bị:
+ Tờ khai theo mẫu
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu (bản sao có chứng thực)
+Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng)
+ Giấy khám sức khỏe
Thời hạn giải quyết:
Trong 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Điều kiện để bạn trai người Ấn Độ của bạn được sinh sống và làm việc tại Việt Nam:
Tại khoản 3 Điều 39, khoản 1 và 3 Điều 40 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định:
“Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
Điều 40. Điều kiện xét cho thường trú
1. Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật này được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.”
Do đó, bạn có thể bảo lãnh cho bạn trai của bạn để được xác định thường trú tại Việt Nam và phải có chỗ ở hợp pháp, thu nhập ổn định để đảm bảo cuộc sống đồng thời, bạn người Ấn này phải tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 3 năm trở lên.
Nơi nộp hồ sơ đề nghị giải quyết được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA sẽ là Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú. Thời hạn giải quyết là 4 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có thể kéo dài thêm nhưng không quá 2 tháng khi xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung
Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin thường trú;
+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
+ Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;
+ Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về luật hôn nhân và gia đình của chúng tôi:
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình trực tuyến miễn phí qua điện thoại
- Luật sư tư vấn ly hôn, tư vấn giải quyết các tranh chấp khi ly hôn
- Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình qua email, bằng văn bản
- Tư vấn luật hôn nhân, tư vấn giải quyết ly hôn trực tiếp tại văn phòng
- Các dịch vụ Luật sư tư vấn - tranh tụng uy tín khác của Luật Dương Gia!
Trân trọng cám ơn!